Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS/IFRS tại Việt Nam

Chuyên ngành

Kế Toán

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2019

295
12
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

DANH MỤC PHỤ LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4. Phương pháp nghiên cứu

5. Đóng góp của luận án

6. Kết cấu của luận án

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan nghiên cứu chung về Chuẩn mực kế toán quốc tế

1.1.1. Trường phái ủng hộ việc áp dụng CMKTQT và Chuẩn mực kế toán quốc gia

1.1.2. Nghiên cứu về lợi ích khi áp dụng CMKTQT tại các quốc gia

1.1.3. Nghiên cứu về những tác động của việc áp dụng CMKTQT

1.1.4. Trường phái không ủng hộ việc áp dụng CMKTQT

1.2. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố tác động đến áp dụng CMKTQT

1.2.1. Các nghiên cứu về nhân tố vĩ mô tác động đến áp dụng CMKTQT

1.2.2. Các nghiên cứu về nhân tố vi mô tác động đến áp dụng CMKTQT

1.2.3. Các nghiên cứu hỗn hợp về nhân tố vĩ mô và vi mô tác động đến áp dụng CMKTQT

1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu

1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trước

1.3.2. Xác định khe hổng nghiên cứu

1.4. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Tổng quan quá trình hình thành và phát triển của Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS)

2.1.1. Lược sử quá trình phát triển của CMKTQT

2.1.2. Giai đoạn hình thành (từ năm 1973 – 1987)

2.1.3. Giai đoạn điều chỉnh (từ năm 1987 – 1993)

2.1.4. Giai đoạn phát triển (từ năm 1993 – nay)

2.2. Nội dung của CMKTQT

2.3. Phương pháp và kinh nghiệm áp dụng CMKTQT tại các quốc gia

2.3.1. Phương pháp áp dụng CMKTQT tại các quốc gia

2.3.1.1. Phương pháp 1: Công nhận CMKTQT là CMKT quốc gia (Big Bang Approach)
2.3.1.2. Phương pháp 2: Phê duyệt áp dụng từng chuẩn mực của CMKTQT (Convergence Approach)

2.3.2. Bài học kinh nghiệm áp dụng CMKTQT tại các quốc gia

2.4. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory)

2.5. Lý thuyết quản trị doanh nghiệp (Corporate Governance Theory – CG)

2.6. Lý thuyết thể chế (Institutional theory)

2.7. Lý thuyết ảnh hưởng chính trị (Political theory)

2.8. Những nhân tố tác động đến áp dụng CMKTQT

2.8.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô

2.8.1.1. Nhân tố Tăng trưởng kinh tế
2.8.1.2. Nhân tố Thị trường vốn
2.8.1.3. Nhân tố Giáo dục
2.8.1.4. Nhân tố Hoạt động nước ngoài
2.8.1.5. Nhân tố Hệ thống pháp luật
2.8.1.6. Nhân tố Chính trị

2.8.2. Các nhân tố thuộc về môi trường vi mô

2.8.2.1. Nhân tố Niêm yết ở thị trường nước ngoài
2.8.2.2. Nhân tố Đòn bẩy
2.8.2.3. Nhân tố Quy mô doanh nghiệp
2.8.2.4. Nhân tố Khả năng sinh lời
2.8.2.5. Nhân tố Chất lượng kiểm toán
2.8.2.6. Nhân tố Trình độ kế toán viên
2.8.2.7. Nhân tố Sự kết nối giữa kế toán và thuế
2.8.2.8. Nhân tố Vay vốn nước ngoài
2.8.2.9. Nhân tố Đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
2.8.2.10. Nhân tố Sự tham gia của người nước ngoài vào Ban lãnh đạo

2.9. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ (IAS/IFRS) – NGHIÊN CỨU Ở PHẠM VI QUỐC GIA

3.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp

3.1.1. Xác định phương pháp nghiên cứu

3.1.2. Quy trình nghiên cứu

3.2. Nghiên cứu định tính

3.2.1. Quy trình nghiên cứu định tính

3.2.1.1. Xây dựng dàn bài khảo sát
3.2.1.2. Chọn mẫu nghiên cứu
3.2.1.3. Thu thập dữ liệu
3.2.1.4. Phân tích dữ liệu

3.2.2. Mô hình nghiên cứu dự kiến

3.2.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

3.3. Nghiên cứu định lượng

3.3.1. Quy trình nghiên cứu định lượng

3.3.2. Mô hình nghiên cứu

3.3.4. Chọn mẫu khảo sát

3.3.5. Thu thập dữ liệu

3.3.6. Phân tích dữ liệu

3.3.6.1. Phân tích thống kê mô tả
3.3.6.2. Phân tích hồi quy

3.4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận

3.4.1. Kết quả nghiên cứu

3.4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính
3.4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng

3.5. Kết luận chương 3

4. CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN CÁC NHÂN TỐ VI MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IAS/IFRS) TẠI VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU Ở PHẠM VI DOANH NGHIỆP

4.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu

4.1.1. Xác định phương pháp nghiên cứu

4.1.2. Quy trình nghiên cứu

4.2. Nghiên cứu định tính

4.2.1. Quy trình nghiên cứu định tính

4.2.1.1. Xây dựng dàn bài khảo sát
4.2.1.2. Chọn mẫu nghiên cứu
4.2.1.3. Thu thập dữ liệu
4.2.1.4. Phân tích dữ liệu

4.2.2. Mô hình nghiên cứu dự kiến

4.2.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

4.3. Nghiên cứu định lượng

4.3.1. Quy trình nghiên cứu định lượng

4.3.2. Mô hình nghiên cứu

4.3.4. Chọn mẫu khảo sát

4.3.5. Thu thập dữ liệu

4.3.6. Phân tích dữ liệu

4.3.6.1. Phân tích thống kê mô tả
4.3.6.2. Phân tích hồi quy

4.4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận

4.4.1. Kết quả nghiên cứu

4.4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính
4.4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng

4.4.2. Bàn luận kết quả

4.5. Kết luận chương 4

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý

5.1. Hàm ý đối với nhóm nhân tố vĩ mô tác động đến áp dụng CMKTQT tại Việt Nam

5.1.1. Nhân tố Giáo dục

5.1.2. Nhân tố Tăng trưởng kinh tế

5.1.3. Nhân tố Chính trị

5.2. Hàm ý đối với nhân tố vi mô tác động đến áp dụng CMKTQT tại Việt Nam

5.2.1. Nhân tố Chất lượng kiểm toán

5.2.2. Nhân tố Đầu tư nước ngoài

5.2.3. Nhân tố Sự tham gia của người nước ngoài vào Ban lãnh đạo

5.3. Một số hàm ý khác

5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

5.5. Kết luận chương 5

KẾT LUẬN CHUNG

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

DANH MỤC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Tổng quan về chuẩn mực kế toán quốc tế IAS IFRS tại Việt Nam

Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS/IFRS đã trở thành một phần quan trọng trong hệ thống kế toán toàn cầu. Tại Việt Nam, việc áp dụng các chuẩn mực này đang được xem xét kỹ lưỡng nhằm nâng cao chất lượng báo cáo tài chính. Sự cần thiết của việc áp dụng chuẩn mực này không chỉ giúp doanh nghiệp Việt Nam hội nhập tốt hơn vào nền kinh tế toàn cầu mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, việc áp dụng IAS/IFRS tại Việt Nam vẫn gặp nhiều thách thức.

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của IAS IFRS

Chuẩn mực IAS/IFRS được phát triển từ những năm 1970 nhằm tạo ra một ngôn ngữ kế toán chung cho các quốc gia. Sự ra đời của IASB vào năm 2001 đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc chuẩn hóa các chuẩn mực kế toán quốc tế.

1.2. Tình hình áp dụng IAS IFRS tại Việt Nam

Việt Nam đã bắt đầu nghiên cứu và áp dụng một số chuẩn mực IAS/IFRS, nhưng vẫn chưa có lộ trình cụ thể cho việc áp dụng toàn diện. Các doanh nghiệp lớn đang được khuyến khích thử nghiệm áp dụng các chuẩn mực này.

II. Các thách thức trong việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS IFRS

Việc áp dụng IAS/IFRS tại Việt Nam gặp nhiều thách thức từ môi trường pháp lý, văn hóa doanh nghiệp đến trình độ chuyên môn của kế toán viên. Những thách thức này cần được nhận diện và giải quyết để đảm bảo quá trình áp dụng diễn ra suôn sẻ.

2.1. Thách thức về môi trường pháp lý

Môi trường pháp lý tại Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, điều này gây khó khăn cho việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế. Các quy định hiện hành cần được điều chỉnh để phù hợp với IAS/IFRS.

2.2. Thách thức về trình độ chuyên môn của kế toán viên

Trình độ chuyên môn của kế toán viên tại Việt Nam còn hạn chế, điều này ảnh hưởng đến khả năng áp dụng IAS/IFRS. Cần có các chương trình đào tạo chuyên sâu để nâng cao năng lực cho đội ngũ kế toán viên.

III. Phương pháp áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS IFRS hiệu quả

Để áp dụng IAS/IFRS hiệu quả, các doanh nghiệp cần xây dựng một lộ trình rõ ràng và thực hiện các bước cần thiết. Việc này bao gồm việc đào tạo nhân viên, điều chỉnh quy trình kế toán và cập nhật hệ thống công nghệ thông tin.

3.1. Xây dựng lộ trình áp dụng IAS IFRS

Lộ trình áp dụng IAS/IFRS cần được xây dựng dựa trên các bước cụ thể, từ việc đánh giá hiện trạng đến việc triển khai thực tế. Điều này giúp doanh nghiệp có thể kiểm soát quá trình chuyển đổi.

3.2. Đào tạo và nâng cao năng lực cho kế toán viên

Đào tạo là yếu tố quan trọng trong việc áp dụng IAS/IFRS. Các chương trình đào tạo cần được thiết kế phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp và thị trường.

IV. Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS IFRS

Việc áp dụng IAS/IFRS mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm tăng cường tính minh bạch trong báo cáo tài chính, thu hút đầu tư nước ngoài và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

4.1. Tăng cường tính minh bạch trong báo cáo tài chính

Áp dụng IAS/IFRS giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin tài chính rõ ràng và minh bạch hơn, từ đó tạo niềm tin cho nhà đầu tư và các bên liên quan.

4.2. Thu hút đầu tư nước ngoài

Các nhà đầu tư nước ngoài thường ưu tiên các doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực quốc tế, điều này giúp doanh nghiệp Việt Nam dễ dàng thu hút vốn đầu tư hơn.

V. Kết luận và hướng đi tương lai cho IAS IFRS tại Việt Nam

Việc áp dụng IAS/IFRS tại Việt Nam là một quá trình cần thời gian và sự nỗ lực từ nhiều phía. Cần có sự hỗ trợ từ chính phủ, các tổ chức nghề nghiệp và doanh nghiệp để đảm bảo quá trình này diễn ra thành công.

5.1. Đề xuất chính sách hỗ trợ từ chính phủ

Chính phủ cần có các chính sách hỗ trợ cụ thể để khuyến khích doanh nghiệp áp dụng IAS/IFRS, bao gồm việc điều chỉnh các quy định pháp lý và cung cấp nguồn lực đào tạo.

5.2. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kế toán

Việt Nam cần tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế để học hỏi kinh nghiệm và áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế một cách hiệu quả.

21/12/2024
Luận án ts các nhân tố tác động đến áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế iasifrs tại việt nam nghiên cứu ở phạm vi quốc gia và doanh nghiệp

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án ts các nhân tố tác động đến áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế iasifrs tại việt nam nghiên cứu ở phạm vi quốc gia và doanh nghiệp

Bài viết "Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS/IFRS tại Việt Nam" của tác giả Lê Trần Hạnh Phương, dưới sự hướng dẫn của PGS. Hà Xuân Thạch, đã chỉ ra những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc thực hiện các chuẩn mực kế toán quốc tế tại Việt Nam. Nghiên cứu này không chỉ giúp các nhà quản lý và kế toán viên hiểu rõ hơn về các thách thức trong việc áp dụng IAS/IFRS mà còn cung cấp những kiến thức thiết thực để cải thiện quy trình kế toán trong các doanh nghiệp. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin giá trị liên quan đến việc nâng cao chất lượng báo cáo tài chính và sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

Để mở rộng thêm kiến thức, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan như Luận văn kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, nơi bạn có thể tìm hiểu về kiểm toán nội bộ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Bài viết Luận văn thạc sĩ kế toán hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí đóng tàu tại tổng công ty Sông Thu cũng sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc hoàn thiện quy trình kế toán trong ngành đóng tàu, một lĩnh vực có nhiều điểm tương đồng về yêu cầu minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính. Cuối cùng, bài viết Nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng phần mềm kế toán và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của công nghệ trong việc nâng cao hiệu quả kế toán và báo cáo tài chính. Những tài liệu này sẽ hỗ trợ bạn trong việc tìm hiểu sâu hơn về các khía cạnh khác nhau của kế toán và kiểm toán tại Việt Nam.