Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, xây dựng nông thôn mới (NTM) được xem là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia quan trọng nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đồng thời thu hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn. Tính đến năm 2023, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đã đạt 100% số xã đạt chuẩn NTM, với nhiều tiêu chí về kinh tế, xã hội và môi trường được thực hiện nghiêm túc. Tuy nhiên, tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17) vẫn còn nhiều thách thức do ô nhiễm môi trường nông thôn ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm nước, không khí và chất thải rắn sinh hoạt chưa được xử lý triệt để.

Luận văn tập trung nghiên cứu việc thực hiện chính sách môi trường trong quá trình xây dựng huyện NTM tại Châu Phú từ năm 2021 đến nay, nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức thực hiện các chính sách môi trường, xác định những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện chất lượng môi trường nông thôn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn áp dụng hai khung lý thuyết chính: lý thuyết chính sách công và lý thuyết quản lý môi trường. Lý thuyết chính sách công giúp phân tích quá trình hoạch định, thực thi và đánh giá chính sách môi trường trong xây dựng NTM, nhấn mạnh vai trò của nhà nước và các bên liên quan trong việc thực hiện chính sách. Lý thuyết quản lý môi trường tập trung vào các biện pháp bảo vệ môi trường, quản lý chất thải và phát triển bền vững trong khu vực nông thôn.

Ba khái niệm trọng tâm được sử dụng gồm: (1) Chính sách môi trường – các chủ trương, biện pháp nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường; (2) Tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM – các chỉ tiêu cụ thể về thu gom, xử lý chất thải, bảo vệ nguồn nước, đất đai và không khí; (3) Vai trò các bên liên quan – sự tham gia của chính quyền địa phương, người dân, doanh nghiệp và tổ chức phi chính phủ trong thực hiện chính sách.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp, kết hợp thu thập dữ liệu thứ cấp và khảo sát thực địa. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản pháp luật, nghị quyết, báo cáo thống kê của chính quyền địa phương và các tài liệu nghiên cứu liên quan. Khảo sát thực địa bao gồm quan sát, phỏng vấn sâu với chuyên gia và khảo sát trực tuyến người dân huyện Châu Phú.

Cỡ mẫu khảo sát gồm khoảng 200 hộ dân và 15 chuyên gia, được chọn mẫu ngẫu nhiên có phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện. Phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong thực hiện chính sách môi trường. Quá trình nghiên cứu diễn ra từ tháng 1/2023 đến tháng 6/2024.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả thực hiện tiêu chí môi trường: Huyện Châu Phú đã đạt 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí môi trường theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đạt khoảng 85%, trong đó tỷ lệ chôn lấp trực tiếp giảm xuống dưới 50%. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt khoảng 40%.

  2. Tình trạng ô nhiễm môi trường còn tồn tại: Mặc dù có nhiều nỗ lực, ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp vẫn là vấn đề nổi cộm. Khoảng 33% hộ dân chưa sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung. Ô nhiễm không khí từ các làng nghề thủ công và hoạt động chăn nuôi vẫn diễn ra, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

  3. Vai trò các bên liên quan: Chính quyền địa phương đóng vai trò chủ đạo trong tổ chức thực hiện chính sách, phối hợp với các tổ chức xã hội và người dân. Tuy nhiên, sự tham gia của doanh nghiệp và tổ chức phi chính phủ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả tổng thể.

  4. Khó khăn trong duy trì và điều chỉnh chính sách: Việc duy trì chính sách gặp khó khăn do hạn chế về nguồn lực tài chính và nhân lực chuyên môn. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách chưa đồng đều, dẫn đến nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường của một bộ phận người dân chưa cao.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thực hiện chính sách môi trường trong xây dựng NTM tại huyện Châu Phú đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đặc biệt trong việc thu gom, xử lý chất thải và nâng cao tiêu chuẩn môi trường. Tuy nhiên, các tồn tại về ô nhiễm nước và không khí phản ánh sự cần thiết phải tăng cường các biện pháp quản lý và công nghệ xử lý phù hợp hơn.

So sánh với các nghiên cứu trong khu vực, tỷ lệ phân loại chất thải tại nguồn của Châu Phú (40%) tương đối cao, nhưng vẫn thấp hơn mức kỳ vọng 60% theo mục tiêu quốc gia. Việc thiếu sự tham gia tích cực của doanh nghiệp và tổ chức phi chính phủ cũng là điểm hạn chế chung trong nhiều địa phương.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn và tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch qua các năm, cùng bảng phân tích SWOT minh họa điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong thực hiện chính sách môi trường.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường năng lực tổ chức thực hiện chính sách: Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý môi trường tại các cấp xã, huyện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát. Thời gian thực hiện: 2024-2025. Chủ thể: UBND huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.

  2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách: Sử dụng đa dạng hình thức truyền thông, tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo để nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường cho người dân và các bên liên quan. Mục tiêu tăng tỷ lệ hộ gia đình phân loại chất thải lên 60% trong 2 năm tới. Chủ thể: UBND xã, các tổ chức cộng đồng.

  3. Huy động nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng môi trường: Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn, áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, ưu tiên các mô hình xử lý nước thải tập trung. Thời gian: 2024-2026. Chủ thể: UBND huyện, các nhà đầu tư, tổ chức tài chính.

  4. Tăng cường quản lý và giám sát môi trường tại các làng nghề, cụm công nghiệp: Thiết lập hệ thống giám sát môi trường, xử lý nghiêm các vi phạm, đồng thời khuyến khích áp dụng công nghệ sạch. Chủ thể: Ban quản lý cụm công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về nông thôn và môi trường: Giúp hiểu rõ hơn về thực trạng và giải pháp thực hiện chính sách môi trường trong xây dựng NTM, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý.

  2. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành chính sách công, môi trường: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để phát triển các nghiên cứu tiếp theo về chính sách công và quản lý môi trường nông thôn.

  3. Các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường: Tham khảo để xây dựng các chương trình hợp tác, đầu tư và hỗ trợ cộng đồng trong bảo vệ môi trường nông thôn.

  4. Người dân và cộng đồng địa phương tại huyện Châu Phú: Nâng cao nhận thức về vai trò của mình trong việc thực hiện các tiêu chí môi trường, góp phần xây dựng nông thôn mới bền vững.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chính sách môi trường trong xây dựng NTM gồm những nội dung chính nào?
    Chính sách tập trung vào thu gom, xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải sinh hoạt, bảo vệ nguồn nước, không khí và đất đai, đồng thời nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.

  2. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Châu Phú hiện nay ra sao?
    Khoảng 85% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý, trong đó tỷ lệ chôn lấp trực tiếp giảm xuống dưới 50%, thể hiện sự cải thiện đáng kể so với các năm trước.

  3. Những khó khăn chính trong thực hiện chính sách môi trường tại địa phương là gì?
    Nguồn lực tài chính hạn chế, nhân lực chuyên môn chưa đủ, nhận thức của một số người dân còn thấp, và sự tham gia của doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ chưa mạnh mẽ.

  4. Vai trò của các bên liên quan trong thực hiện chính sách môi trường như thế nào?
    Chính quyền địa phương là chủ thể chính, phối hợp với người dân, doanh nghiệp và tổ chức xã hội để triển khai, giám sát và duy trì chính sách nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách môi trường?
    Tăng cường đào tạo cán bộ, đẩy mạnh tuyên truyền, huy động nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, và tăng cường quản lý, giám sát môi trường tại các khu công nghiệp, làng nghề.

Kết luận

  • Luận văn đã làm rõ thực trạng và hiệu quả thực hiện chính sách môi trường trong xây dựng huyện NTM tại Châu Phú, tỉnh An Giang từ năm 2021 đến nay.
  • Kết quả cho thấy nhiều thành tựu trong thu gom, xử lý chất thải và nâng cao tiêu chuẩn môi trường, nhưng vẫn còn tồn tại các vấn đề ô nhiễm và hạn chế về nguồn lực.
  • Phân tích SWOT giúp nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, làm cơ sở đề xuất các giải pháp cụ thể.
  • Đề xuất các giải pháp tập trung vào nâng cao năng lực tổ chức, tuyên truyền, đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý môi trường.
  • Nghiên cứu góp phần bổ sung lý luận và thực tiễn về chính sách môi trường trong xây dựng NTM, hỗ trợ địa phương hướng tới mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.

Để tiếp tục phát huy kết quả nghiên cứu, các cơ quan chức năng và cộng đồng cần phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời theo dõi, đánh giá liên tục để điều chỉnh chính sách phù hợp. Hành động ngay hôm nay sẽ góp phần xây dựng nông thôn mới xanh, sạch, đẹp và bền vững cho tương lai.