Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, thu nhập bình quân đầu người tăng lên rõ rệt, việc quản lý và kiểm soát thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trở thành một nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN) ổn định và công bằng xã hội. Tại Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn, công tác kiểm soát thuế TNCN đã được chú trọng nhưng vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế như tình trạng trốn thuế, gian lận kê khai thuế vẫn phổ biến. Giai đoạn nghiên cứu từ 2018 đến 2020 cho thấy tổng thu NSNN tại địa bàn này tăng đều qua các năm, với tổng thu năm 2020 đạt khoảng 2.606 tỷ đồng, vượt 119,7% dự toán tỉnh giao, tuy nhiên tỷ lệ thuế TNCN trong tổng thu NSNN còn thấp so với tiềm năng. Mục tiêu nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế TNCN và kiểm soát thuế, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thuế TNCN tại Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Nghiên cứu có phạm vi không gian tại TP. Thanh Hóa và huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa, trong khoảng thời gian 2018-2020. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN và đảm bảo công bằng xã hội.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế, kiểm soát thuế, cùng các khái niệm chuyên ngành về thuế thu nhập cá nhân. Hai lý thuyết trọng tâm được áp dụng gồm:

  • Lý thuyết kiểm soát: Định nghĩa kiểm soát là quá trình đánh giá và điều chỉnh hoạt động nhằm đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, chính sách và quy định pháp luật. Kiểm soát thuế TNCN bao gồm các hoạt động từ đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, quyết toán đến thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.

  • Lý thuyết thuế thu nhập cá nhân: Thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế, có tính chất lũy tiến nhằm đảm bảo công bằng xã hội. Thuế TNCN được quản lý theo quy trình quản lý thuế của Tổng cục Thuế, bao gồm các khái niệm chính như đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, căn cứ tính thuế, miễn giảm thuế, kê khai, quyết toán và hoàn thuế.

Các khái niệm chính trong nghiên cứu gồm: kiểm soát thuế, thuế thu nhập cá nhân, quy trình quản lý thuế, kiểm tra thuế, quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo của Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn, Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa, các văn bản pháp luật liên quan và các tài liệu học thuật. Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ số liệu thu ngân sách và công tác kiểm soát thuế TNCN giai đoạn 2018-2020.

Phương pháp chọn mẫu là phương pháp chọn mẫu toàn bộ dữ liệu có sẵn liên quan đến công tác kiểm soát thuế TNCN tại Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn. Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phương pháp so sánh đối chiếu, đánh giá thực trạng và hiệu quả công tác kiểm soát thuế qua các năm, đồng thời đối chiếu với các quy định pháp luật và các nghiên cứu tương tự.

Timeline nghiên cứu kéo dài từ tháng 1/2018 đến tháng 12/2020, tập trung phân tích các số liệu thu thuế, kê khai, quyết toán, hoàn thuế, kiểm tra, xử lý vi phạm và quản lý nợ thuế.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng thu ngân sách và thuế TNCN: Tổng thu NSNN tại Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn tăng đều qua các năm, năm 2018 đạt khoảng 2.606 tỷ đồng, năm 2019 đạt 2.985 tỷ đồng, và năm 2020 dù chịu ảnh hưởng dịch COVID-19 vẫn đạt mức cao. Tuy nhiên, tỷ trọng thuế TNCN trong tổng thu NSNN còn thấp, chiếm khoảng 10-15%, chưa tương xứng với tiềm năng thu nhập của địa phương.

  2. Quy trình kiểm soát thuế TNCN được thực hiện đầy đủ: Chi cục Thuế đã triển khai các bước kiểm soát từ đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế đến thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo đúng quy định. Số lượng hồ sơ đăng ký thuế và kê khai thuế TNCN tăng trung bình 8% mỗi năm, tỷ lệ hoàn thuế đúng hạn đạt trên 95%.

  3. Tồn tại trong công tác kiểm soát: Tình trạng trốn thuế, gian lận kê khai thuế vẫn còn phổ biến, đặc biệt ở các cá nhân kinh doanh tự do và các nguồn thu nhập ngoài lương. Tỷ lệ nợ thuế TNCN chiếm khoảng 5-7% tổng số thuế TNCN, trong đó công tác cưỡng chế nợ thuế còn chưa hiệu quả, dẫn đến mất thuế cho NSNN.

  4. Đội ngũ công chức thuế có trình độ cao nhưng thiếu hụt về số lượng: Tổng số công chức thuế giảm nhẹ từ 207 người năm 2018 xuống còn 201 người năm 2020, trong đó tỷ lệ công chức có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 90%. Tuy nhiên, áp lực công việc tăng cao do số lượng người nộp thuế tăng và các quy định pháp luật ngày càng phức tạp.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại là do hệ thống pháp luật thuế còn phức tạp, thủ tục hành chính rườm rà, cùng với việc thanh toán tiền mặt vẫn còn phổ biến gây khó khăn trong kiểm soát thu nhập thực tế của người nộp thuế. So với các nghiên cứu trong ngành thuế tại các địa phương khác, kết quả tại Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn tương đồng về mặt tăng trưởng thu ngân sách nhưng vẫn cần cải thiện hiệu quả kiểm soát thuế TNCN.

Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đã được triển khai nhưng chưa đồng bộ và chưa khai thác tối đa dữ liệu để phát hiện gian lận. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thuế TNCN trong tổng thu NSNN qua các năm sẽ minh họa rõ xu hướng tăng trưởng nhưng vẫn còn khoảng cách so với tiềm năng.

Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu là làm rõ thực trạng và nguyên nhân hạn chế trong kiểm soát thuế TNCN, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN và đảm bảo công bằng xã hội.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường kiểm soát đăng ký thuế và kê khai thuế TNCN: Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại để đồng bộ dữ liệu đăng ký thuế, kiểm tra chéo thông tin người nộp thuế nhằm phát hiện kịp thời các trường hợp trùng mã số thuế hoặc kê khai không trung thực. Mục tiêu giảm tỷ lệ sai sót trong đăng ký thuế xuống dưới 1% trong vòng 2 năm. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế.

  2. Hoàn thiện quy trình thanh tra, kiểm tra thuế TNCN: Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra rủi ro dựa trên phân tích dữ liệu lớn, tập trung vào các đối tượng có dấu hiệu gian lận, trốn thuế. Mục tiêu tăng tỷ lệ phát hiện vi phạm lên 20% trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Đội kiểm tra thuế Chi cục Thuế.

  3. Nâng cao năng lực đội ngũ công chức thuế: Tổ chức đào tạo chuyên sâu về chính sách thuế, kỹ năng phân tích dữ liệu và công nghệ thông tin cho cán bộ thuế. Mục tiêu 100% công chức được đào tạo nâng cao trình độ trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các cơ sở đào tạo.

  4. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Áp dụng các biện pháp cưỡng chế hiệu quả như trích tiền từ tài khoản ngân hàng, thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các trường hợp nợ thuế kéo dài. Mục tiêu giảm tỷ lệ nợ thuế TNCN xuống dưới 3% trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế Chi cục Thuế.

  5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Tăng cường phổ biến chính sách thuế, hướng dẫn kê khai, nộp thuế qua các kênh trực tuyến và trực tiếp, nâng cao ý thức tự giác của người nộp thuế. Mục tiêu nâng tỷ lệ người nộp thuế tự giác lên trên 90% trong 3 năm. Chủ thể thực hiện: Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ Chi cục Thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Chi cục Thuế và Cục Thuế: Nghiên cứu cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để cải thiện công tác kiểm soát thuế TNCN, nâng cao hiệu quả quản lý thuế tại địa phương.

  2. Nhà hoạch định chính sách thuế: Thông tin về thực trạng và các giải pháp kiểm soát thuế TNCN giúp xây dựng chính sách thuế phù hợp, đảm bảo công bằng và tăng nguồn thu cho NSNN.

  3. Các doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập chịu thuế: Hiểu rõ quy trình, quyền lợi và nghĩa vụ trong việc kê khai, nộp thuế TNCN, từ đó thực hiện đúng quy định pháp luật.

  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản lý thuế: Tài liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu sâu về quản lý thuế, kiểm soát thuế và các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kiểm soát thuế thu nhập cá nhân là gì?
    Kiểm soát thuế TNCN là quá trình giám sát, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động liên quan đến đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán, thanh tra và xử lý vi phạm nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNCN theo quy định pháp luật.

  2. Tại sao công tác kiểm soát thuế TNCN lại quan trọng?
    Công tác này giúp phát hiện và ngăn chặn hành vi gian lận, trốn thuế, đảm bảo nguồn thu cho NSNN, đồng thời góp phần thực hiện chính sách công bằng xã hội và quản lý thu nhập cá nhân hiệu quả.

  3. Những khó khăn chính trong kiểm soát thuế TNCN hiện nay là gì?
    Khó khăn gồm thủ tục hành chính phức tạp, thanh toán tiền mặt phổ biến, dữ liệu chưa đồng bộ, đội ngũ công chức thuế thiếu hụt về số lượng và kỹ năng công nghệ thông tin, cùng với ý thức tuân thủ của người nộp thuế chưa cao.

  4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế TNCN là gì?
    Bao gồm áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, hoàn thiện quy trình thanh tra kiểm tra, nâng cao năng lực cán bộ thuế, tăng cường quản lý nợ thuế và cưỡng chế, đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

  5. Làm thế nào để người nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ thuế TNCN?
    Người nộp thuế cần đăng ký mã số thuế đầy đủ, kê khai chính xác thu nhập, nộp thuế đúng hạn, chủ động tìm hiểu chính sách thuế và sử dụng các dịch vụ hỗ trợ của cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ một cách thuận tiện và chính xác.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng kiểm soát thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế Khu vực TP. Thanh Hóa - Đông Sơn giai đoạn 2018-2020.
  • Kết quả cho thấy công tác kiểm soát thuế TNCN đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn tồn tại như tỷ lệ nợ thuế cao, gian lận kê khai thuế phổ biến.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế, bao gồm ứng dụng công nghệ, nâng cao năng lực cán bộ, hoàn thiện quy trình thanh tra kiểm tra và tăng cường tuyên truyền.
  • Nghiên cứu có giá trị thực tiễn cao, góp phần hỗ trợ Chi cục Thuế và các cơ quan quản lý thuế khác trong việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN.
  • Các bước tiếp theo cần triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và áp dụng công nghệ mới để nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong tương lai.

Hành động ngay hôm nay để nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế thu nhập cá nhân, góp phần phát triển kinh tế bền vững và công bằng xã hội!