Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển, đất đai được xem là nguồn tài nguyên quý giá và là tài sản có giá trị lớn đối với quốc gia và cá nhân. Tại thành phố Thanh Hóa, tiền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong tổng thu ngân sách nhà nước, chiếm tỷ trọng lần lượt 63% năm 2018, 69% năm 2019 và 70% năm 2020. Nguồn thu này góp phần quan trọng vào việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, công tác quản lý thu tiền sử dụng đất tại Chi cục Thuế khu vực TP. Thanh Hóa – Đông Sơn còn tồn tại nhiều hạn chế như chậm nộp, nợ đọng lớn và bất cập trong phối hợp xác định đơn giá đất. Do đó, nghiên cứu kiểm soát công tác quản lý thu tiền sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả thu ngân sách là cấp thiết.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung vào hoàn thiện kiểm soát công tác quản lý thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, cụ thể là: nghiên cứu lý luận về kiểm soát quản lý thu tiền sử dụng đất; phân tích thực trạng kiểm soát tại Chi cục Thuế khu vực TP. Thanh Hóa – Đông Sơn giai đoạn 2018-2020; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát trong giai đoạn 2021-2025. Phạm vi nghiên cứu bao gồm địa bàn thành phố Thanh Hóa và huyện Đông Sơn, với dữ liệu thu thập từ năm 2018 đến 2020. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cường tính hiệu lực của chính sách thu tiền sử dụng đất, góp phần nâng cao nguồn thu ngân sách địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý kiểm soát trong lĩnh vực kế toán và quản lý thuế. Khái niệm tiền sử dụng đất được định nghĩa theo Luật Đất đai 2013 là khoản tiền người sử dụng đất phải trả khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Các nguyên tắc kiểm soát cơ bản bao gồm phân công, bất kiêm nhiệm, phê chuẩn và ủy quyền nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thu tiền sử dụng đất.

Mô hình chức năng quản lý gồm năm chức năng cơ bản: kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển, lãnh đạo và kiểm soát. Trong đó, kiểm soát được phân loại theo mức độ ảnh hưởng (trực tiếp, tổng quát), nội dung (kiểm soát tổ chức, kế toán) và quy trình quản lý (lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá). Các nội dung kiểm soát quản lý thu tiền sử dụng đất gồm kiểm soát lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá thu tiền sử dụng đất.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê và khảo sát thực tế. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo chuyên môn của Chi cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, các văn bản pháp luật liên quan và tài liệu học thuật. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát 201 cán bộ thuộc Chi cục Thuế khu vực TP. Thanh Hóa – Đông Sơn bằng phiếu điều tra với thang đo 5 mức độ đồng thuận.

Phân tích số liệu sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp, hệ thống hóa và trình bày bằng bảng biểu, đồ thị. Phương pháp thống kê mô tả và so sánh được áp dụng để đánh giá thực trạng và xu hướng thu tiền sử dụng đất qua các năm. Phương pháp điều tra khảo sát giúp thu thập ý kiến đánh giá về hiệu quả kiểm soát các khâu trong quy trình quản lý thu tiền sử dụng đất.

Timeline nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2018-2020 cho phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng đối tượng nộp tiền sử dụng đất: Số đối tượng do Chi cục Thuế quản lý tăng từ 417 năm 2018 lên 690 năm 2020, trong đó hộ gia đình chiếm phần lớn với 662 đối tượng năm 2020, doanh nghiệp là 28 đối tượng. Điều này tạo áp lực lớn cho công tác kiểm soát và thu tiền sử dụng đất.

  2. Dự toán thu tiền sử dụng đất tăng mạnh: Dự toán pháp lệnh tăng từ 860 tỷ đồng năm 2018 lên 2.000 tỷ đồng năm 2020, tương ứng mức tăng 132,56%. Dự toán do thành phố giao cũng tăng từ 1.000 tỷ đồng lên 2.969 tỷ đồng trong cùng kỳ, tăng 196,9%. Sự tăng trưởng này phản ánh sự phát triển kinh tế và mở rộng địa bàn quản lý.

  3. Cơ cấu cán bộ có trình độ cao: Năm 2020, 12,94% cán bộ có trình độ thạc sĩ, 79,10% có trình độ đại học, phần lớn trong độ tuổi 30-50 chiếm 74,63%. Đây là lực lượng chủ đạo đảm bảo năng lực thực hiện công tác kiểm soát thu tiền sử dụng đất.

  4. Khó khăn trong phối hợp liên ngành: Công tác phối hợp giữa ngành Thuế với các cơ quan như UBND, Tòa án, Viện kiểm sát, Công an chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát và xử lý nợ đọng tiền sử dụng đất.

Thảo luận kết quả

Việc tăng số lượng đối tượng nộp tiền sử dụng đất và dự toán thu tăng mạnh cho thấy tiềm năng nguồn thu lớn nhưng cũng đặt ra thách thức trong quản lý và kiểm soát. Cơ cấu cán bộ có trình độ cao là điểm mạnh giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát. Tuy nhiên, khó khăn trong phối hợp liên ngành và bất cập trong chính sách xác định đơn giá đất dẫn đến tình trạng nợ đọng và chậm nộp tiền sử dụng đất còn cao.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành thuế cho thấy, việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cao năng lực cán bộ là xu hướng chung để cải thiện hiệu quả quản lý thuế. Việc trình bày dữ liệu qua biểu đồ tăng trưởng số lượng đối tượng và dự toán thu qua các năm sẽ minh họa rõ nét xu hướng phát triển và thách thức trong công tác quản lý thu tiền sử dụng đất.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường kiểm soát thực hiện kế hoạch thu tiền sử dụng đất: Thiết lập hệ thống giám sát chặt chẽ tiến độ thu theo dự toán, sử dụng phần mềm quản lý hiện đại để theo dõi và cảnh báo kịp thời các trường hợp chậm nộp. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế, thời gian: 2021-2023.

  2. Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức cán bộ: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về chính sách đất đai, kỹ năng phân tích rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ thuế. Chủ thể: Sở Tài chính phối hợp Chi cục Thuế, thời gian: 2021-2024.

  3. Củng cố phối hợp liên ngành: Thiết lập cơ chế phối hợp đồng bộ giữa Chi cục Thuế với UBND, Tòa án, Viện kiểm sát, Công an để xử lý kịp thời các trường hợp nợ đọng và vi phạm pháp luật về tiền sử dụng đất. Chủ thể: UBND tỉnh Thanh Hóa, thời gian: 2021-2025.

  4. Hoàn thiện chính sách xác định giá đất: Đề xuất điều chỉnh, cập nhật bảng giá đất và hệ số điều chỉnh phù hợp với thực tế thị trường nhằm đảm bảo tính công bằng và khả thi trong thu tiền sử dụng đất. Chủ thể: Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính, thời gian: 2022-2025.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Chi cục Thuế: Giúp nâng cao hiểu biết về kiểm soát quản lý thu tiền sử dụng đất, áp dụng các giải pháp thực tiễn để cải thiện hiệu quả thu ngân sách.

  2. Nhà hoạch định chính sách tài chính - ngân sách: Cung cấp cơ sở khoa học để điều chỉnh chính sách thu tiền sử dụng đất phù hợp với thực tiễn địa phương.

  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Kế toán, Quản lý Nhà nước: Là tài liệu tham khảo về lý luận và thực tiễn kiểm soát quản lý thu tiền sử dụng đất, phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu.

  4. Cơ quan quản lý đất đai và tài nguyên môi trường: Hỗ trợ phối hợp trong công tác xác định giá đất, quản lý hồ sơ và xử lý các vấn đề liên quan đến thu tiền sử dụng đất.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tiền sử dụng đất là gì và ai phải nộp?
    Tiền sử dụng đất là khoản tiền người sử dụng đất phải trả khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

  2. Phương pháp tính tiền sử dụng đất được áp dụng như thế nào?
    Tiền sử dụng đất được tính dựa trên diện tích đất, mục đích sử dụng và giá đất theo quy định pháp luật. Có các phương pháp tính khác nhau tùy theo hình thức giao đất, chuyển mục đích hoặc công nhận quyền sử dụng đất.

  3. Những khó khăn chính trong công tác kiểm soát thu tiền sử dụng đất tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa – Đông Sơn là gì?
    Khó khăn gồm số lượng đối tượng tăng nhanh, phối hợp liên ngành chưa đồng bộ, bất cập trong chính sách giá đất và tình trạng nợ đọng tiền sử dụng đất còn cao.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kiểm soát công tác quản lý thu tiền sử dụng đất?
    Cần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao năng lực cán bộ, hoàn thiện chính sách giá đất và củng cố phối hợp liên ngành để xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.

  5. Vai trò của công tác kiểm soát trong quản lý thu tiền sử dụng đất là gì?
    Kiểm soát giúp đảm bảo các hoạt động thu tiền sử dụng đất được thực hiện đúng quy định, kịp thời phát hiện và xử lý sai phạm, góp phần nâng cao hiệu quả thu ngân sách và quản lý đất đai bền vững.

Kết luận

  • Tiền sử dụng đất là nguồn thu quan trọng, chiếm tỷ trọng trên 60% tổng thu ngân sách tại TP. Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020.
  • Công tác kiểm soát quản lý thu tiền sử dụng đất tại Chi cục Thuế khu vực TP. Thanh Hóa – Đông Sơn còn nhiều tồn tại, đặc biệt là nợ đọng và phối hợp liên ngành.
  • Cơ cấu cán bộ có trình độ cao và kinh nghiệm là nền tảng để nâng cao hiệu quả kiểm soát.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm tăng cường kiểm soát kế hoạch thu, nâng cao năng lực cán bộ, củng cố phối hợp liên ngành và hoàn thiện chính sách giá đất.
  • Nghiên cứu hướng tới giai đoạn 2021-2025 nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu tiền sử dụng đất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách địa phương.

Để tiếp tục phát huy hiệu quả nghiên cứu, các cơ quan chức năng cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, đồng thời tăng cường giám sát, đánh giá định kỳ. Quý độc giả và các nhà quản lý được khuyến khích áp dụng kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền sử dụng đất tại địa phương.