Tổng quan nghiên cứu

Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng là một trong những chính sách trọng yếu của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhằm ghi nhận, tôn vinh và đãi ngộ những đóng góp to lớn của người có công đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh Thái Bình có hơn 70.000 đối tượng người có công được hưởng trợ cấp ưu đãi với tổng kinh phí gần 1.300 tỷ đồng mỗi năm. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí này không chỉ đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người có công mà còn góp phần ổn định xã hội và giữ vững thể chế.

Tuy nhiên, do nguồn ngân sách còn hạn chế trong khi số lượng đối tượng lớn, công tác kiểm soát nội bộ (KSNB) chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình chưa được quan tâm đúng mức, dẫn đến rủi ro sai sót và thất thoát ngân sách. Luận văn tập trung phân tích thực trạng hoạt động KSNB chi kinh phí ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình trong năm 2018, đánh giá những tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và bảo đảm quyền lợi người có công.

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động KSNB chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình, với dữ liệu chủ yếu từ năm 2018. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính công, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình kiểm soát nội bộ (KSNB) trong đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN), bao gồm:

  • Khái niệm KSNB: Theo Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận, KSNB là hoạt động có hiệu lực nhằm đảm bảo tính hiệu quả trong vận hành, độ tin cậy của báo cáo tài chính và tuân thủ pháp luật. Tại Việt Nam, KSNB được hiểu là chức năng quản lý tự kiểm tra, giám sát mọi hoạt động nhằm đảm bảo đúng luật pháp và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

  • Mô hình hệ thống KSNB: Theo INTOSAI, hệ thống KSNB bao gồm năm thành phần chính: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát kiểm soát. Môi trường kiểm soát là nền tảng văn hóa tổ chức, đánh giá rủi ro giúp nhận diện nguy cơ, hoạt động kiểm soát là các chính sách và thủ tục giảm thiểu rủi ro, thông tin truyền thông đảm bảo lưu chuyển dữ liệu chính xác, giám sát kiểm soát đánh giá hiệu quả hệ thống.

  • Khái niệm người có công: Người có công là cá nhân có đóng góp hoặc hy sinh trong các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, được công nhận theo quy định pháp luật. Chính sách ưu đãi người có công được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật như Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13, Thông tư số 101/2018/TT-BTC.

  • Chỉ tiêu đánh giá KSNB: Bao gồm mức độ hoàn thành kế hoạch chi, tỷ lệ thu hồi chi sai, tỷ lệ chi đúng đối tượng, đúng kỳ hạn, tỷ lệ sai sót và tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các văn bản pháp luật, báo cáo tài chính, hồ sơ chi trả trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình năm 2018, cùng các tài liệu nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quan sát, phỏng vấn cán bộ quản lý và chuyên viên tại Sở và các phòng ban liên quan.

  • Phương pháp phân tích: Kết hợp phương pháp phân tích định tính và định lượng. Phân tích định tính dựa trên tổng hợp, so sánh các quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ và thực tiễn tổ chức thực hiện. Phân tích định lượng sử dụng số liệu thống kê về chi trả trợ cấp, tỷ lệ sai sót, khiếu nại để đánh giá hiệu quả KSNB.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Nghiên cứu tập trung vào toàn bộ đối tượng chi trả trợ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình trong năm 2018, với hơn 70.000 đối tượng hưởng trợ cấp. Phỏng vấn chuyên sâu với 15 cán bộ chủ chốt tại các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích dữ liệu thực trạng trong năm 2018, tổng hợp và đánh giá trong quý I và II năm tiếp theo, đề xuất giải pháp và hoàn thiện luận văn trong quý III và IV.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng bộ máy kiểm soát nội bộ còn hạn chế: Bộ máy KSNB tại Sở gồm Giám đốc, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Phó trưởng phòng và một số chuyên viên. Tuy nhiên, số lượng cán bộ chuyên trách còn ít, năng lực và kinh nghiệm chưa đồng đều, ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát. Tỷ lệ sai sót trong hồ sơ chi trả ước tính khoảng 3-5%, chưa có hệ thống kiểm soát tự động hỗ trợ.

  2. Quy trình kiểm soát nội bộ chưa đồng bộ và thiếu chặt chẽ: Quy trình kiểm soát nội bộ chi kinh phí ưu đãi người có công gồm 7 bước từ tiếp nhận hồ sơ đến chi trả tại cấp xã. Tuy nhiên, việc kiểm tra, xét duyệt hồ sơ tại các cấp còn mang tính hình thức, chưa phát hiện kịp thời các trường hợp trùng lặp, sai đối tượng. Tỷ lệ thu hồi các khoản chi sai quy định còn khoảng 1,5%, cho thấy công tác giám sát chưa hiệu quả.

  3. Thông tin kế toán và báo cáo chưa đáp ứng yêu cầu quản lý: Hệ thống thông tin kế toán sử dụng phần mềm chi trả trợ cấp nhưng chưa tích hợp đầy đủ dữ liệu từ các cấp xã, huyện. Tính kịp thời và chính xác của báo cáo còn hạn chế, dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, đánh giá và ra quyết định quản lý. Tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến chi trả trợ cấp chiếm khoảng 0,8%, phản ánh sự chưa hài lòng của một bộ phận người hưởng.

  4. Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại còn yếu: Các hoạt động thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất chưa được tổ chức thường xuyên và toàn diện. Việc xử lý sai sót và giải quyết khiếu nại chưa kịp thời, tỷ lệ giải quyết đúng hạn chỉ đạt khoảng 85%, ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả quản lý.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên là do hạn chế về nguồn nhân lực chuyên môn, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp trong quy trình kiểm soát, cũng như hệ thống công nghệ thông tin chưa đồng bộ. So với các nghiên cứu trong ngành tài chính công, kết quả này tương đồng với thực trạng chung của nhiều đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam, nơi mà công tác KSNB còn mang tính hình thức và chưa phát huy hết vai trò phòng ngừa rủi ro.

Việc thiếu hệ thống thông tin kế toán tích hợp làm giảm khả năng phát hiện sai sót và gian lận, đồng thời ảnh hưởng đến tính minh bạch và hiệu quả quản lý ngân sách. Các biểu đồ thể hiện tỷ lệ sai sót, thu hồi chi sai và khiếu nại theo tháng sẽ minh họa rõ xu hướng và điểm nghẽn trong quá trình thực hiện.

Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm bảo đảm sử dụng kinh phí đúng đối tượng, đúng chế độ, kịp thời và hiệu quả, góp phần thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công, đồng thời nâng cao trách nhiệm quản lý tài chính công tại địa phương.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường năng lực và nhân lực chuyên trách KSNB

    • Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ kiểm soát nội bộ tại Sở và các phòng ban liên quan.
    • Tuyển dụng thêm nhân sự chuyên trách để đảm bảo đủ nguồn lực thực hiện kiểm soát.
    • Thời gian thực hiện: trong vòng 12 tháng tới.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc Sở phối hợp với các cơ quan đào tạo.
  2. Hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ và tăng cường phối hợp liên cấp

    • Rà soát, chuẩn hóa quy trình kiểm soát nội bộ chi kinh phí ưu đãi người có công, bổ sung các bước kiểm tra chéo và xác minh đối tượng.
    • Thiết lập cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa Sở, phòng Lao động - TBXH huyện, UBND xã để nâng cao hiệu quả kiểm soát.
    • Thời gian thực hiện: 6-9 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Người có công.
  3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kiểm soát

    • Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý chi trả trợ cấp tích hợp dữ liệu từ các cấp xã, huyện, tỉnh.
    • Tự động hóa quy trình kiểm soát, cảnh báo sai sót và trùng lặp.
    • Thời gian thực hiện: 18 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông.
  4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại

    • Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm.
    • Nâng cao chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo, đảm bảo tỷ lệ giải quyết đúng hạn đạt trên 95%.
    • Thời gian thực hiện: liên tục hàng năm.
    • Chủ thể thực hiện: Thanh tra Sở, Phòng Kế hoạch - Tài chính.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố

    • Học hỏi kinh nghiệm và giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ chi kinh phí ưu đãi người có công, áp dụng vào thực tiễn quản lý tại địa phương.
  2. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý nhà nước, tài chính công

    • Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực an sinh xã hội.
  3. Cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước và các đơn vị kiểm soát tài chính công

    • Sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo để xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý chi ngân sách nhà nước.
  4. Các tổ chức, đơn vị thực hiện chính sách ưu đãi người có công

    • Áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo quyền lợi người có công và thân nhân.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kiểm soát nội bộ chi kinh phí ưu đãi người có công là gì?
    Kiểm soát nội bộ là hệ thống các biện pháp, quy trình được thiết lập nhằm đảm bảo việc sử dụng kinh phí ưu đãi người có công đúng đối tượng, đúng chế độ, hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Ví dụ, việc kiểm tra hồ sơ, xác minh đối tượng trước khi chi trả là một phần của kiểm soát nội bộ.

  2. Tại sao cần hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình?
    Do số lượng đối tượng lớn và nguồn kinh phí hạn chế, việc kiểm soát chưa chặt chẽ dẫn đến sai sót, trùng lặp và thất thoát ngân sách. Hoàn thiện kiểm soát nội bộ giúp nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ quyền lợi người có công và tăng tính minh bạch.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp tài liệu lý luận, phân tích số liệu thực tế, quan sát, phỏng vấn cán bộ và phân tích trường hợp điển hình để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.

  4. Các giải pháp chính để nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ là gì?
    Bao gồm tăng cường năng lực cán bộ, hoàn thiện quy trình kiểm soát, ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại.

  5. Làm thế nào để theo dõi hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ?
    Có thể sử dụng các chỉ tiêu như tỷ lệ sai sót trong chi trả, tỷ lệ thu hồi chi sai, tỷ lệ chi đúng đối tượng, tỷ lệ giải quyết khiếu nại đúng hạn. Biểu đồ theo dõi các chỉ tiêu này theo thời gian giúp đánh giá xu hướng và hiệu quả kiểm soát.

Kết luận

  • Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận, thực trạng và các tồn tại trong hoạt động kiểm soát nội bộ chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình.
  • Phân tích chi tiết bộ máy, quy trình, nội dung và chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát nội bộ, đồng thời chỉ ra các hạn chế về nhân lực, quy trình và công nghệ thông tin.
  • Đề xuất các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ, bảo đảm sử dụng kinh phí đúng đối tượng, đúng chế độ và kịp thời.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong việc hoàn thiện quản lý tài chính công và thực hiện chính sách an sinh xã hội tại địa phương.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai đào tạo, hoàn thiện quy trình, ứng dụng công nghệ và tăng cường thanh tra, kiểm tra trong vòng 1-2 năm tới.

Kêu gọi hành động: Các cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình cần nhanh chóng áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách ưu đãi người có công, góp phần xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội bền vững và minh bạch.