I. Lập báo cáo đầu tư xây dựng tuyến đường
Phần này tập trung vào việc lập báo cáo đầu tư cho dự án xây dựng tuyến đường B3-E8 tại tỉnh Hà Giang. Báo cáo bao gồm các thông tin về chủ đầu tư, nguồn vốn, kế hoạch đầu tư, và tính khả thi của dự án. Chủ đầu tư là UBND tỉnh Hà Giang, với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và hỗ trợ ODA. Dự án dự kiến hoàn thành trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 9/2010 đến tháng 3/2011. Tính khả thi của dự án được đánh giá dựa trên nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, giao thương với Trung Quốc, và tiềm năng du lịch của khu vực.
1.1. Giới thiệu chung
Phần này giới thiệu tổng quan về dự án, bao gồm tên công trình, chủ đầu tư, nguồn vốn, và kế hoạch đầu tư. Tên công trình là 'Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường B3-E8 thuộc tỉnh Hà Giang'. Chủ đầu tư là UBND tỉnh Hà Giang, với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và hỗ trợ ODA. Kế hoạch đầu tư dự kiến hoàn thành trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 9/2010 đến tháng 3/2011.
1.2. Tính khả thi và pháp lý
Phần này phân tích tính khả thi của dự án dựa trên nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, giao thương với Trung Quốc, và tiềm năng du lịch của khu vực. Tính pháp lý của dự án được xác định dựa trên quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông của tỉnh Hà Giang, quyết định đầu tư của UBND tỉnh, và các văn bản pháp lý liên quan.
II. Xác định cấp hạng đường và chỉ tiêu kỹ thuật
Phần này tập trung vào việc xác định cấp hạng đường và các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường B3-E8. Dựa trên lưu lượng xe thiết kế và ý nghĩa của tuyến đường, cấp hạng đường được chọn là cấp III, với tốc độ thiết kế 60 km/h. Các chỉ tiêu kỹ thuật được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05, bao gồm chiều rộng làn xe, tầm nhìn xe chạy, và độ dốc dọc tối đa.
2.1. Xác định cấp hạng đường
Cấp hạng đường được xác định dựa trên lưu lượng xe thiết kế và ý nghĩa của tuyến đường. Lưu lượng xe thiết kế năm thứ 15 là 1408 xe/ngày, với thành phần dòng xe gồm xe con, xe tải nhẹ, xe tải trung, và xe tải nặng. Dựa trên tiêu chuẩn TCVN 4054-05, cấp hạng đường được chọn là cấp III, với tốc độ thiết kế 60 km/h.
2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05, bao gồm chiều rộng làn xe, tầm nhìn xe chạy, và độ dốc dọc tối đa. Chiều rộng làn xe tối thiểu là 3m, tầm nhìn dừng xe là 60m, và độ dốc dọc tối đa được tính toán dựa trên điều kiện sức kéo và sức bám của xe.
III. Thiết kế tuyến đường và kết cấu áo đường
Phần này tập trung vào thiết kế tuyến đường và kết cấu áo đường. Tuyến đường được thiết kế trên bình đồ, với các phương án tuyến được vạch ra dựa trên địa hình khu vực. Kết cấu áo đường được tính toán dựa trên yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công. Phần này cũng bao gồm tính toán thủy văn và xác định khẩu độ cống.
3.1. Thiết kế tuyến đường
Tuyến đường được thiết kế trên bình đồ, với các phương án tuyến được vạch ra dựa trên địa hình khu vực. Địa hình khu vực là đồi núi cao, với độ dốc lớn và địa hình chia cắt mạnh. Các phương án tuyến được đánh giá dựa trên độ dốc, tầm nhìn, và khả năng thi công.
3.2. Kết cấu áo đường
Kết cấu áo đường được tính toán dựa trên yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công. Áo đường được thiết kế với các lớp vật liệu đảm bảo độ bền và khả năng chịu tải. Phần này cũng bao gồm tính toán thủy văn và xác định khẩu độ cống để đảm bảo thoát nước hiệu quả.