Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân

Trường đại học

Trường Đại Học Hồng Đức

Chuyên ngành

Kế Toán

Người đăng

Ẩn danh

2020

113
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài. Mục tiêu nghiên cứu. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu.

1.2. Phạm vi nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu. Phương pháp xử lý số liệu. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu.

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

2.1. Cơ sở lý luận về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nội dung quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở một số huyện, thành phố. Kinh nghiệm một số địa phương. Bài học kinh nghiệm cho huyện Như Xuân.

2.2. Tiểu kết chương 1

3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ XUÂN

3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Như Xuân và tổ chức bộ máy chi cục Thuế huyện Như Xuân. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Như Xuân. Tổ chức bộ máy của chi cục thuế huyện Như Xuân. Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân. Quản lý người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quản lý căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quản lý thu nộp thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân. Nhân tố bên ngoài. Nhân tố bên trong. Đánh gía thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân. Kết quả đạt được. Một số hạn chế và nguyên nhân.

3.2. Tiểu kết chương 2

4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ XUÂN

4.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân. Mục tiêu phát trıển kinh tế- xã hội của huyện như xuân. Yêu cầu hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Như Xuân. Tăng cường quản lý NNT. Quản lý chặt chẽ hơn căn cứ tính thuế. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ đội ngũ cán bộ thuế. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế và hỗ trợ NNT. Tăng cường công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ tài chính. Kiến nghị với UBND các cấp, các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị trong tỉnh Thanh Hóa.

4.2. Tiểu kết chương 3

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng Quan Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp Khái Niệm Vai Trò

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp phải nộp hàng năm cho Nhà nước. Theo Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, đất sông ngòi kênh rạch và đất phi nông nghiệp khác. Thuế SDĐPNN đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, điều tiết thị trường bất động sản và khuyến khích sử dụng đất hiệu quả. Nó cũng góp phần đảm bảo công bằng trong việc sử dụng đất và chống tham nhũng trong lĩnh vực bất động sản.

1.1. Định Nghĩa Chi Tiết Thuế Đất Phi Nông Nghiệp

Thuế SDĐPNN là khoản thu bắt buộc hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp. Khoản thu này có thể được nộp bằng tiền hoặc hiện vật, tuân theo quy định của pháp luật. Thuế này không chỉ là nguồn thu cho ngân sách mà còn là công cụ để khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời hạn chế tình trạng đầu cơ đất đai. Xét về bản chất, đây là khoản thu từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Nhà nước và người sử dụng.

1.2. Vai Trò Quan Trọng Của Thuế SDĐPNN Với Ngân Sách

Thuế SDĐPNN đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước, giúp đáp ứng các nhu cầu chi tiêu công như xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện chính sách an sinh xã hội, duy trì bộ máy hành chính và quốc phòng. Ngoài ra, thuế này còn góp phần điều tiết thị trường bất động sản, bình ổn giá cả và tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất. Việc đánh thuế cũng là một cách điều tiết thu nhập, tránh tình trạng sử dụng đất không hiệu quả hoặc đầu cơ.

1.3. Đặc Điểm Nổi Bật Của Thuế Sử Dụng Đất

Thuế SDĐPNN có một số đặc điểm nổi bật. Thứ nhất, việc nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp. Thứ hai, thuế chỉ áp dụng đối với các đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật. Thứ ba, thuế có tính chất khuyến khích sử dụng đất hiệu quả. Thứ tư, thuế được thu hàng năm với mức thuế suất thấp, tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá đất hoặc theo mức thu cố định cho mỗi đơn vị diện tích.

II. Thách Thức Quản Lý Thuế Đất Phi Nông Nghiệp Tại Huyện Như Xuân

Mặc dù Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được ban hành và triển khai, công tác quản lý thuế SDĐPNN tại huyện Như Xuân vẫn còn tồn tại một số bất cập và hạn chế. Các vấn đề này bao gồm quản lý đối tượng nộp thuế, xác định căn cứ tính thuế, thực hiện chính sách miễn giảm thuế, quản lý thu nộp và quyết toán thuế. Những hạn chế này làm giảm hiệu lực quản lý và gây thất thu cho ngân sách nhà nước. Do đó, việc xác định và giải quyết các thách thức này là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

2.1. Khó Khăn Trong Quản Lý Đối Tượng Nộp Thuế

Việc xác định và quản lý đầy đủ các đối tượng nộp thuế SDĐPNN trên địa bàn huyện Như Xuân gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân có thể do sự biến động về quyền sử dụng đất, thông tin không đầy đủ hoặc thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Điều này dẫn đến tình trạng bỏ sót đối tượng nộp thuế, gây thất thu cho ngân sách.

2.2. Bất Cập Trong Xác Định Căn Cứ Tính Thuế

Việc xác định chính xác căn cứ tính thuế SDĐPNN, bao gồm diện tích đất, giá đất và mục đích sử dụng đất, cũng là một thách thức. Sự phức tạp trong quy trình xác định giá đất, thiếu thông tin cập nhật về diện tích đất và mục đích sử dụng có thể dẫn đến sai sót trong tính thuế, ảnh hưởng đến quyền lợi của người nộp thuế và nguồn thu ngân sách.

2.3. Hạn Chế Trong Thực Thi Chính Sách Miễn Giảm Thuế

Việc thực hiện chính sách miễn giảm thuế SDĐPNN đôi khi gặp khó khăn do thủ tục hành chính phức tạp, thông tin không đầy đủ hoặc thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan. Điều này có thể gây khó khăn cho các đối tượng được hưởng chính sách và làm giảm hiệu quả của chính sách.

III. Cách Hoàn Thiện Quản Lý Thuế Đất Giải Pháp Cho Như Xuân

Để hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN tại huyện Như Xuân, cần có các giải pháp đồng bộ và hiệu quả. Các giải pháp này tập trung vào tăng cường quản lý người nộp thuế, quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế, đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuế, đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế và tăng cường công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Việc thực hiện đồng bộ các giải pháp này sẽ góp phần tăng thu ngân sách và nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

3.1. Tăng Cường Quản Lý Người Nộp Thuế SDĐPNN

Cần rà soát, cập nhật thông tin về người nộp thuế SDĐPNN một cách thường xuyên và chính xác. Xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ và liên kết với các cơ quan quản lý nhà nước khác để đảm bảo thông tin được chia sẻ và cập nhật kịp thời. Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn người nộp thuế về nghĩa vụ kê khai và nộp thuế.

3.2. Quản Lý Chặt Chẽ Căn Cứ Tính Thuế SDĐPNN

Cần xác định chính xác diện tích đất, giá đất và mục đích sử dụng đất làm căn cứ tính thuế SDĐPNN. Thực hiện định kỳ việc điều chỉnh bảng giá đất phù hợp với thị trường. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất để phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng đất sai mục đích.

3.3. Nâng Cao Hiệu Quả Kiểm Tra Thuế SDĐPNN

Tăng cường công tác kiểm tra thuế SDĐPNN để phát hiện và xử lý các trường hợp kê khai sai, trốn thuế. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ và đột xuất, tập trung vào các đối tượng có rủi ro cao. Nâng cao năng lực của cán bộ kiểm tra thuế để thực hiện công tác kiểm tra một cách hiệu quả.

IV. Ứng Dụng CNTT Quản Lý Thuế Đất Kinh Nghiệm Từ Như Xuân

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế SDĐPNN. Huyện Như Xuân có thể học hỏi kinh nghiệm từ các địa phương khác trong việc triển khai các phần mềm quản lý thuế, cổng thông tin điện tử và các ứng dụng di động để hỗ trợ người nộp thuế kê khai và nộp thuế trực tuyến. Việc ứng dụng CNTT giúp giảm thiểu thời gian và chi phí cho cả cơ quan thuế và người nộp thuế, đồng thời tăng cường tính minh bạch và hiệu quả của công tác quản lý thuế.

4.1. Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Thuế SDĐPNN Tập Trung

Xây dựng cơ sở dữ liệu thuế SDĐPNN tập trung, đầy đủ và chính xác là nền tảng quan trọng để ứng dụng CNTT hiệu quả. Cơ sở dữ liệu này cần bao gồm thông tin về người nộp thuế, diện tích đất, giá đất, mục đích sử dụng đất và tình hình nộp thuế. Cơ sở dữ liệu cần được cập nhật thường xuyên và liên kết với các cơ quan quản lý nhà nước khác.

4.2. Triển Khai Phần Mềm Quản Lý Thuế SDĐPNN

Triển khai phần mềm quản lý thuế SDĐPNN giúp tự động hóa các quy trình nghiệp vụ, từ kê khai, tính thuế, nộp thuế đến quản lý nợ thuế. Phần mềm cần có các chức năng như kê khai thuế trực tuyến, tính thuế tự động, quản lý thông tin người nộp thuế, quản lý nợ thuế và báo cáo thống kê.

4.3. Phát Triển Cổng Thông Tin Điện Tử Hỗ Trợ NNT

Phát triển cổng thông tin điện tử cung cấp thông tin về chính sách thuế SDĐPNN, hướng dẫn kê khai và nộp thuế, tra cứu thông tin nộp thuế và giải đáp thắc mắc của người nộp thuế. Cổng thông tin điện tử cần được thiết kế thân thiện, dễ sử dụng và có thể truy cập trên nhiều thiết bị.

V. Đánh Giá Hiệu Quả Quản Lý Thuế Đất Bài Học Cho Huyện Như Xuân

Việc đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế SDĐPNN là rất quan trọng để xác định những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó. Dựa trên kết quả đánh giá, có thể đưa ra các giải pháp phù hợp để khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Huyện Như Xuân cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế SDĐPNN và thực hiện đánh giá định kỳ.

5.1. Xây Dựng Hệ Thống Chỉ Tiêu Đánh Giá

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế SDĐPNN bao gồm các chỉ tiêu về số thu thuế, tỷ lệ hoàn thành dự toán, tỷ lệ nợ thuế, số lượng đối tượng nộp thuế, tỷ lệ kê khai đúng hạn, tỷ lệ kiểm tra phát hiện sai phạm và mức độ hài lòng của người nộp thuế.

5.2. Thực Hiện Đánh Giá Định Kỳ Và Phân Tích Kết Quả

Thực hiện đánh giá hiệu quả quản lý thuế SDĐPNN định kỳ, ví dụ hàng năm hoặc hàng quý. Phân tích kết quả đánh giá để xác định những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó. Sử dụng kết quả phân tích để đưa ra các giải pháp cải thiện công tác quản lý thuế.

5.3. So Sánh Với Các Địa Phương Khác Để Học Hỏi

So sánh hiệu quả quản lý thuế SDĐPNN của huyện Như Xuân với các địa phương khác có điều kiện tương đồng để học hỏi kinh nghiệm và xác định những điểm cần cải thiện. Tìm hiểu các phương pháp quản lý thuế hiệu quả mà các địa phương khác đã áp dụng và xem xét khả năng áp dụng các phương pháp này tại huyện Như Xuân.

VI. Tương Lai Quản Lý Thuế Đất Định Hướng Phát Triển Tại Như Xuân

Trong tương lai, công tác quản lý thuế SDĐPNN tại huyện Như Xuân cần hướng đến việc xây dựng một hệ thống quản lý thuế hiện đại, hiệu quả và minh bạch. Điều này đòi hỏi sự đổi mới liên tục về chính sách, quy trình và công nghệ. Cần tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước, nâng cao năng lực của cán bộ thuế và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình. Mục tiêu cuối cùng là tăng thu ngân sách và góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện.

6.1. Tiếp Tục Hoàn Thiện Chính Sách Thuế SDĐPNN

Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện chính sách thuế SDĐPNN để đảm bảo tính công bằng, minh bạch và phù hợp với thực tế. Xem xét việc điều chỉnh mức thuế suất, mở rộng đối tượng chịu thuế và đơn giản hóa thủ tục hành chính.

6.2. Đẩy Mạnh Ứng Dụng Công Nghệ Số Trong Quản Lý Thuế

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong tất cả các khâu của quy trình quản lý thuế SDĐPNN, từ kê khai, nộp thuế đến kiểm tra, giám sát. Sử dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) và điện toán đám mây (Cloud Computing) để nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

6.3. Nâng Cao Năng Lực Cán Bộ Thuế Về Chuyên Môn

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ thuế về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp và ứng dụng công nghệ thông tin. Tạo điều kiện cho cán bộ thuế học hỏi kinh nghiệm từ các địa phương khác và tham gia các hội thảo, hội nghị chuyên ngành.

05/06/2025
Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện như xuân

Bạn đang xem trước tài liệu:

Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện như xuân

Tài liệu "Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại huyện Như Xuân" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các phương pháp và chiến lược nhằm cải thiện hiệu quả quản lý thuế trong lĩnh vực đất đai phi nông nghiệp. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc thu thuế, đồng thời đề xuất các giải pháp cụ thể để tối ưu hóa quy trình quản lý thuế. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc áp dụng các biện pháp này, không chỉ giúp tăng cường nguồn thu cho ngân sách địa phương mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế bền vững.

Để mở rộng kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại chi cục thuế huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng, nơi cung cấp các biện pháp cụ thể cho việc quản lý thuế đất phi nông nghiệp. Ngoài ra, tài liệu Một số giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra kiểm tra thuế giá trị gia tăng GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các phương pháp thanh tra thuế hiệu quả. Cuối cùng, tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình sẽ cung cấp thêm góc nhìn về việc áp dụng các biện pháp quản lý thuế trong bối cảnh khác nhau. Những tài liệu này sẽ là nguồn tài nguyên quý giá cho những ai muốn tìm hiểu sâu hơn về quản lý thuế trong lĩnh vực đất đai phi nông nghiệp.