1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm đột quỵ não
1.2. Những đặc điểm chính về giải phẫu và sinh lý tuần hoàn não
1.3. Những đặc điểm chính về giải phẫu các động mạch não
1.4. Một số đặc điểm về sinh lý tuần hoàn não
1.5. Sinh lý bệnh thiếu máu não cục bộ
1.6. Hẹp xơ vữa động mạch não
1.6.1. Cấu tạo thành động mạch
1.6.2. Xơ vữa động mạch
1.7. Các phương pháp chẩn đoán hẹp xơ vữa động mạch não
1.8. Tiến triển của hẹp động mạch não trên phim cộng hưởng từ sọ não
1.9. Độ dày lớp nội trung mạc mạch cảnh
1.10. Điều trị đột quỵ nhồi máu não
1.10.1. Những cơ sở chính về mặt lý thuyết cho điều trị đột quỵ não
1.10.2. Điều trị tổng hợp, toàn diện
1.10.3. Điều trị đặc hiệu
1.10.4. Điều trị và dự phòng các biến chứng. Chăm sóc, nuôi dưỡng, tập phục hồi chức năng
1.10.5. Điều trị dự phòng cấp II
1.11. Một số nghiên cứu về điều trị cilostazol
1.11.1. Các nghiên cứu điều trị cilostazol trong dự phòng cấp II
1.11.2. Các nghiên cứu về điều trị trong giai đoạn cấp
1.11.3. Một số nghiên cứu về xơ vữa động mạch
2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu
2.4. Phương pháp nghiên cứu. Tiến hành thu nhận bệnh nhân. Các tiêu chí đánh giá và theo dõi
2.5. Đánh giá hiệu quả điều trị, tái phát đột quỵ não, chảy máu và các tác dụng không mong muốn
2.6. Đánh giá tình trạng mạch cấp máu cho não
2.7. Phương tiện nghiên cứu
2.8. Phương pháp thống kê
2.9. Nội dung nghiên cứu
2.10. Đánh giá hiệu quả điều trị, dự phòng tái phát nhồi máu não, mức độ an toàn của aspirin kết hợp với cilostazol
2.11. Đánh giá thay đổi độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai bên, mức độ hẹp động mạch não trước và sau điều trị
2.12. Đạo đức nghiên cứu
3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
3.2. Đặc điểm tuổi và giới tính
3.3. Đặc điểm tiền sử
3.4. Đặc điểm lâm sàng
3.5. Đặc điểm cận lâm sàng
3.6. Đánh giá hiệu quả điều trị, dự phòng tái phát nhồi máu não, mức độ an toàn của aspirin kết hợp với cilostazol
3.6.1. Cải thiện thang điểm NIHSS
3.6.2. Cải thiện thang điểm sức cơ
3.6.3. Cải thiện thang điểm mRS
3.7. Đánh giá tái phát đột quỵ, biến cố chảy máu và các tác dụng không mong muốn
3.8. Đánh giá sự thay đổi của độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai bên, mức độ hẹp động mạch não trước và sau điều trị
3.9. Đánh giá sự thay đổi hẹp, tắc mạch nội sọ
3.10. Đánh giá sự thay đổi hẹp, tắc mạch ngoài sọ
3.11. So sánh sự tiến triển của độ dày lớp nội trung mạc mạch cảnh
3.12. Đánh giá sự thay đổi các chỉ số lipid máu
4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
4.2. Đặc điểm tuổi và giới tính
4.3. Đặc điểm tiền sử
4.4. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu
4.5. Các đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu
4.6. Đánh giá hiệu quả điều trị và dự phòng tái phát nhồi máu não, mức độ an toàn của aspirin kết hợp với cilostazol
4.6.1. Cải thiện thang điểm NIHSS
4.6.2. Cải thiện thang điểm sức cơ
4.6.3. Cải thiện mức độ khuyết tật qua thang điểm mRS
4.7. Đánh giá mức độ an toàn
4.8. Đánh giá khả năng dự phòng tái phát đột quỵ
4.9. Đánh giá thay đổi độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai bên, mức độ hẹp động mạch não trước và sau điều trị
4.10. Đánh giá sự thay đổi trên hẹp tắc mạch nội sọ
4.11. Đánh giá sự thay đổi trên hẹp tắc mạch ngoài sọ
4.12. Đánh giá sự tiến triển độ dày lớp nội trung mạc mạch cảnh
4.13. Đánh giá sự thay đổi các chỉ số lipid máu
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Thang điểm đột quỵ của viện sức khỏe quốc gia (NIHSS)
PHỤ LỤC 2: Thang điểm Glasgow
PHỤ LỤC 3: Bảng phân độ sức cơ
PHỤ LỤC 4: Thang điểm Rankin cải biên (mRS)
PHỤ LỤC 5: Bệnh án nghiên cứu