Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2014-2018, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam đã chứng kiến sự phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 15%/năm, đạt 12,99% vào năm 2018. Dân số trung bình của huyện là 182,3 nghìn người với mật độ 442 người/km², trong đó 90,73% cư trú ở khu vực nông thôn. Ngân sách nhà nước (NSNN) cấp huyện đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết và phát triển kinh tế địa phương, đảm bảo các chức năng quản lý, an ninh quốc phòng và an sinh xã hội. Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách quản lý NSNN tại huyện Thăng Bình còn tồn tại nhiều hạn chế như thất thoát thu chi, chất lượng lập dự toán thấp và năng lực cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu thực tế.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng thực hiện chính sách quản lý NSNN tại huyện Thăng Bình, phân tích nguyên nhân các hạn chế và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách trong giai đoạn 2014-2018, với tầm nhìn đến năm 2020. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hoạt động thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện, dựa trên số liệu thu chi ngân sách từ các cơ quan tài chính địa phương và các báo cáo liên quan. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hỗ trợ chính quyền địa phương nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết chính sách công và quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện. Chính sách công được hiểu là tổng thể các chương trình hành động của nhà nước nhằm giải quyết các vấn đề xã hội theo mục tiêu phát triển bền vững. Thực hiện chính sách công là quá trình biến các ý đồ chính sách thành kết quả thực tế thông qua các hoạt động tổ chức của bộ máy nhà nước.

Khung lý thuyết quản lý NSNN cấp huyện bao gồm các khái niệm về ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương, nguyên tắc quản lý ngân sách như nguyên tắc cân đối, niên độ, chuyên dụng, hiệu năng, công khai minh bạch và dân chủ. Ngoài ra, mô hình phân cấp quản lý ngân sách được áp dụng để phân tích vai trò và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong quản lý thu chi ngân sách.

Các khái niệm chính bao gồm:

  • Ngân sách nhà nước và ngân sách cấp huyện
  • Chính sách quản lý ngân sách nhà nước
  • Nguyên tắc thực hiện chính sách ngân sách
  • Phân cấp quản lý ngân sách
  • Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước cấp huyện

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích định tính và định lượng dựa trên số liệu thứ cấp từ Bộ Tài chính, Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam, Chi Cục thuế huyện, Kho bạc Nhà nước huyện và các báo cáo tài chính địa phương giai đoạn 2014-2018. Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ các đơn vị dự toán ngân sách và các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.

Phương pháp chọn mẫu là phương pháp toàn bộ mẫu (census) nhằm đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của số liệu. Phân tích số liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tỷ lệ, so sánh đối chứng giữa dự toán và thực hiện thu chi ngân sách qua các năm. Phương pháp phân tích chính sách tổng hợp được áp dụng để đánh giá bối cảnh, nguyên nhân hạn chế và đề xuất giải pháp.

Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2014 đến 2018, với việc thu thập, xử lý số liệu và phân tích trong năm 2019, nhằm đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2020.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thu ngân sách vượt dự toán nhưng chưa sát thực tế: Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện năm 2014 đạt 918,357 triệu đồng, vượt 164% so với dự toán; năm 2018 đạt 1,432,465 triệu đồng, vượt 145,9%. Thu cân đối tăng 3,33 lần từ 148,523 triệu đồng năm 2014 lên 495,357 triệu đồng năm 2018, tốc độ tăng bình quân 35%. Tuy nhiên, dự toán thu chưa sát với thực tế, đặc biệt ở các khoản thu từ kinh tế quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, với tỷ lệ thu vượt dự toán từ 120% đến 183%.

  2. Chi ngân sách tăng nhưng chưa đồng bộ và có xu hướng vượt dự toán: Tổng chi ngân sách năm 2014 là 894,205 triệu đồng, tăng lên 1,157 triệu đồng năm 2018. Chi đầu tư xây dựng cơ bản tăng 1,91 lần, từ 147,020 triệu đồng lên 281,490 triệu đồng; chi thường xuyên tăng 1,51 lần, từ 501,732 triệu đồng lên 757,563 triệu đồng. Chi đầu tư phát triển thường xuyên vượt dự toán, năm 2018 đạt 223,86% so với dự toán.

  3. Công tác lập dự toán và quyết toán còn hạn chế: Việc lập dự toán thu chi chưa bao quát hết các nguồn thu phát sinh và chưa sát với thực tế, dẫn đến điều chỉnh nhiều lần trong quá trình thực hiện. Quyết toán chi thường xuyên và đầu tư phát triển được thực hiện đúng quy trình nhưng còn chậm ở một số dự án do năng lực địa phương hạn chế.

  4. Quản lý thuế và nợ đọng thuế còn nhiều khó khăn: Số nợ đọng thuế tăng từ hơn 14,000 triệu đồng năm 2014 lên hơn 18,000 triệu đồng năm 2018. Việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể còn hạn chế do thiếu thông tin chính xác về doanh thu, dẫn đến thất thu ngân sách.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên bao gồm việc lập dự toán chưa sát với thực tế do thiếu thông tin đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn và hộ kinh doanh cá thể. Việc phân cấp nguồn thu chưa hợp lý, nhiều khoản thu phát sinh không được điều tiết cho ngân sách huyện, ảnh hưởng đến khả năng cân đối chi tiêu. Ngoài ra, năng lực cán bộ quản lý ngân sách và thuế còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu chi.

So sánh với các nghiên cứu tại các huyện khác như Phù Cát (Bình Định) cho thấy, việc áp dụng các biện pháp thu thuế linh hoạt, kiểm soát chi chặt chẽ và nâng cao năng lực cán bộ là những yếu tố then chốt giúp nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách. Huyện Thăng Bình cần học hỏi kinh nghiệm này để khắc phục các tồn tại.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thu chi ngân sách giai đoạn 2014-2018, bảng so sánh dự toán và thực hiện thu chi theo từng năm, cũng như biểu đồ tỷ lệ nợ đọng thuế qua các năm để minh họa rõ hơn các vấn đề phân tích.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác lập dự toán ngân sách sát thực tế: Cơ quan tài chính huyện phối hợp chặt chẽ với Chi Cục thuế và các đơn vị liên quan để thu thập đầy đủ thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn và hộ kinh doanh cá thể. Áp dụng các công cụ phân tích dự báo để xây dựng dự toán chính xác hơn, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách. Thời gian thực hiện: ngay trong năm ngân sách tiếp theo.

  2. Nâng cao năng lực quản lý thuế và giảm nợ đọng thuế: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ thuế, tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi gian lận, thất thu. Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan thuế, tài chính và chính quyền địa phương. Thời gian thực hiện: trong vòng 1-2 năm.

  3. Cải thiện công tác quản lý chi ngân sách, đặc biệt chi đầu tư phát triển: Thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, tăng cường kiểm soát chi tiêu, hạn chế vượt dự toán. Đẩy mạnh công khai minh bạch trong quản lý chi ngân sách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thời gian thực hiện: liên tục và đánh giá hàng năm.

  4. Tăng cường phân cấp và phân bổ ngân sách hợp lý: Rà soát, điều chỉnh cơ chế phân cấp nguồn thu, đảm bảo ngân sách huyện có đủ nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ chi thiết yếu. Khuyến khích sự chủ động, sáng tạo của các xã, thị trấn trong quản lý ngân sách theo hướng tiết kiệm và hiệu quả. Thời gian thực hiện: trong giai đoạn 2020-2022.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý ngân sách cấp huyện và xã: Nghiên cứu giúp nâng cao hiểu biết về quy trình, nguyên tắc và thực trạng quản lý ngân sách địa phương, từ đó áp dụng các giải pháp cải thiện hiệu quả thu chi ngân sách.

  2. Các nhà hoạch định chính sách tài chính công: Tham khảo để xây dựng và điều chỉnh chính sách quản lý ngân sách phù hợp với đặc thù địa phương, góp phần hoàn thiện hệ thống ngân sách nhà nước.

  3. Giảng viên và sinh viên chuyên ngành chính sách công, tài chính công: Tài liệu tham khảo thực tiễn phong phú về quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện, giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiên cứu.

  4. Các tổ chức nghiên cứu và tư vấn phát triển kinh tế - xã hội: Sử dụng kết quả nghiên cứu để tư vấn, hỗ trợ các địa phương trong việc nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách và phát triển kinh tế bền vững.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao dự toán thu ngân sách tại huyện Thăng Bình thường không sát với thực tế?
    Do thiếu thông tin đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn và hộ kinh doanh cá thể, dẫn đến việc dự toán dựa trên dữ liệu không chính xác hoặc chưa cập nhật kịp thời.

  2. Nguyên nhân chính của tình trạng nợ đọng thuế tại huyện là gì?
    Nguyên nhân bao gồm việc quản lý thuế chưa chặt chẽ, đội ngũ cán bộ thuế còn hạn chế về số lượng và trình độ, cùng với việc kê khai thuế không trung thực của một số doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách đầu tư phát triển?
    Cần thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định, phê duyệt dự án, tăng cường kiểm soát chi tiêu, công khai minh bạch và nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án để hạn chế thất thoát, lãng phí.

  4. Phân cấp quản lý ngân sách có vai trò như thế nào trong quản lý ngân sách cấp huyện?
    Phân cấp giúp tăng tính chủ động, tự chủ của địa phương trong quản lý thu chi ngân sách, đồng thời tạo điều kiện phát huy lợi thế vùng miền, đảm bảo cân đối và hiệu quả tài chính.

  5. Các giải pháp nào giúp giảm thất thoát và nâng cao thu ngân sách tại địa phương?
    Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, đào tạo cán bộ thuế, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân, doanh nghiệp.

Kết luận

  • Luận văn đã làm rõ thực trạng thực hiện chính sách quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Thăng Bình giai đoạn 2014-2018, chỉ ra các mặt đạt được và tồn tại hạn chế.
  • Phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý ngân sách cấp huyện.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng lập dự toán, quản lý thuế, kiểm soát chi ngân sách và phân cấp quản lý ngân sách.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, hỗ trợ chính quyền địa phương trong việc hoàn thiện công tác quản lý ngân sách, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi đánh giá hiệu quả và điều chỉnh chính sách phù hợp trong giai đoạn 2020-2022.

Quý độc giả và các nhà quản lý chính sách được khuyến khích áp dụng kết quả nghiên cứu để nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tại địa phương.