Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, hộ kinh doanh (HKD) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và đóng góp vào ngân sách nhà nước (NSNN). Trên địa bàn thành phố Nha Trang, với dân số khoảng 422 nghìn người và nền kinh tế phát triển đa dạng, số lượng HKD ngày càng tăng, đặc biệt trong các lĩnh vực dịch vụ, thương mại và du lịch. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với HKD vẫn còn nhiều hạn chế, gây thất thu thuế và ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN. Theo số liệu thống kê, năm 2023, giá trị sản xuất của TP Nha Trang đạt 76.123 tỷ đồng, tăng 42,8% so với năm 2022, trong đó thương mại và dịch vụ chiếm 55,83% cơ cấu kinh tế, cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ của các HKD trong khu vực.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với HKD trên địa bàn TP Nha Trang trong giai đoạn 2021-2023, từ đó đề xuất các giải pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo công bằng và tăng nguồn thu cho NSNN. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hoạt động quản lý đăng ký, kê khai, kiểm tra, thu hồi nợ thuế và tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (NNT) tại Chi cục Thuế TP Nha Trang. Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ góp phần hoàn thiện chính sách quản lý thuế mà còn hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương bền vững, đặc biệt trong bối cảnh TP Nha Trang đang phát triển mạnh về du lịch và dịch vụ.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, tập trung vào:
Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế được hiểu là quá trình tổ chức, điều hành các hoạt động thu thuế nhằm đảm bảo thu đúng, đủ, kịp thời và công bằng theo quy định pháp luật. Lý thuyết này nhấn mạnh vai trò của cơ quan thuế trong việc xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả, bao gồm đăng ký, kê khai, kiểm tra, thu hồi nợ và hỗ trợ NNT.
Mô hình quản lý thuế theo chức năng: Thay vì quản lý theo đối tượng, mô hình này phân chia công tác quản lý thuế thành các chức năng chuyên biệt như đăng ký thuế, kê khai thuế, kiểm tra thuế, thu hồi nợ thuế và tuyên truyền hỗ trợ, giúp nâng cao hiệu quả và tính minh bạch trong quản lý.
Khái niệm chính:
- Hộ kinh doanh (HKD): Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP, HKD là cá nhân hoặc nhóm người có hoạt động kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản.
- Quản lý thuế: Hoạt động của cơ quan thuế nhằm đảm bảo việc thu thuế đúng pháp luật, đầy đủ và kịp thời.
- Thuế khoán và thuế kê khai: Hai phương pháp tính thuế phổ biến đối với HKD, trong đó thuế khoán áp dụng cho các hộ có doanh thu nhỏ, không bắt buộc kế toán; thuế kê khai áp dụng cho các hộ có quy mô lớn hơn, yêu cầu kê khai và kế toán đầy đủ.
- Nợ thuế: Số tiền thuế phát sinh nhưng chưa được nộp vào NSNN đúng hạn.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
Nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thu thập từ báo cáo công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế TP Nha Trang trong giai đoạn 2021-2023, các văn bản pháp luật liên quan đến thuế và quản lý thuế.
- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát và phỏng vấn chuyên gia, cán bộ thuế và các hộ kinh doanh trên địa bàn từ tháng 12/2022 đến tháng 12/2023.
Phương pháp phân tích:
- Phân tích thống kê mô tả: Tổng hợp, trình bày và phân tích số liệu về số lượng HKD, doanh thu, số thuế thu được, tỷ lệ nợ thuế, mức độ tuân thủ thuế.
- Phân tích định tính: Thu thập ý kiến chuyên gia và người tham gia khảo sát để đánh giá thực trạng, nguyên nhân hạn chế và đề xuất giải pháp.
- Xử lý dữ liệu: Sử dụng phần mềm Excel để làm sạch và phân tích dữ liệu.
Cỡ mẫu và chọn mẫu:
- Khảo sát khoảng 380 hộ kinh doanh đang hoạt động và hơn 1.000 hộ tạm dừng hoặc nghỉ kinh doanh trên địa bàn TP Nha Trang.
- Phỏng vấn chuyên gia và cán bộ thuế có kinh nghiệm lâu năm tại Chi cục Thuế TP Nha Trang.
Timeline nghiên cứu:
- Thu thập dữ liệu sơ cấp từ tháng 12/2022 đến tháng 12/2023.
- Phân tích và tổng hợp kết quả trong quý I năm 2024.
- Hoàn thiện luận văn và bảo vệ vào tháng 5/2024.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực trạng quản lý đăng ký và kê khai thuế:
- Chi cục Thuế TP Nha Trang đã cấp mã số thuế cho hơn 90% HKD trên địa bàn, tuy nhiên còn khoảng 10% hộ chưa được quản lý thuế đầy đủ.
- Số lượng tờ khai thuế tiếp nhận và xử lý hàng năm tăng trung bình 15%, phản ánh sự cải thiện trong công tác kê khai thuế.
Công tác quản lý căn cứ tính thuế và thuế khoán:
- Khoảng 55-60% HKD áp dụng phương pháp thuế khoán, không thực hiện kế toán, gây khó khăn trong việc xác định doanh thu thực tế.
- Qua điều tra doanh thu thực tế, có tới 30% hộ kê khai doanh thu thấp hơn so với thực tế kinh doanh, dẫn đến thất thu thuế đáng kể.
Kiểm tra và xử lý vi phạm thuế:
- Tỷ lệ HKD bị kiểm tra thuế tăng 20% so với giai đoạn trước, tập trung vào các hộ có dấu hiệu vi phạm như kê khai thiếu, trốn thuế.
- Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích rủi ro và lựa chọn đối tượng kiểm tra còn hạn chế.
Quản lý nợ thuế:
- Tổng số nợ thuế của HKD trên địa bàn chiếm khoảng 12% tổng số thuế phát sinh, với nhiều trường hợp nợ kéo dài trên 90 ngày.
- Công tác đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế còn gặp khó khăn do thiếu chế tài xử lý hiệu quả và sự phối hợp chưa chặt chẽ giữa các cơ quan.
Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế:
- Các hoạt động tuyên truyền được tổ chức thường xuyên qua nhiều hình thức như hội nghị, ấn phẩm, tư vấn trực tiếp.
- Khoảng 70% HKD được khảo sát đánh giá công tác hỗ trợ thuế giúp nâng cao nhận thức và tuân thủ pháp luật thuế.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý thuế đối với HKD tại TP Nha Trang đã có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt trong việc mở rộng đối tượng quản lý và tăng cường kiểm tra thuế. Tuy nhiên, tỷ lệ thất thu thuế vẫn còn cao do nhiều HKD kê khai doanh thu không trung thực, phần lớn do đặc thù quy mô nhỏ, áp dụng thuế khoán và thiếu chế tài xử lý nghiêm minh. So với các nghiên cứu trong ngành thuế tại các địa phương khác, TP Nha Trang có mức độ tuân thủ thuế tương đối cao nhưng vẫn cần cải thiện công tác quản lý nợ thuế và ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát.
Việc tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ NNT đã góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, tuy nhiên cần tiếp tục đổi mới hình thức và nội dung phù hợp với đặc điểm của HKD. Các biểu đồ thể hiện tỷ lệ HKD kê khai thuế theo phương pháp khoán và kê khai, tỷ lệ nợ thuế theo năm, cũng như mức độ hài lòng của NNT với công tác hỗ trợ sẽ minh họa rõ nét hơn các phát hiện trên.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường quản lý đăng ký và kê khai thuế
- Động từ hành động: Rà soát, cập nhật và bổ sung danh sách HKD chưa đăng ký thuế.
- Target metric: Đạt 100% HKD trên địa bàn được quản lý thuế đầy đủ trong vòng 12 tháng.
- Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế TP Nha Trang phối hợp với UBND các phường, xã.
Nâng cao công tác quản lý căn cứ tính thuế và chống thất thu
- Động từ hành động: Triển khai điều tra doanh thu thực tế định kỳ và áp dụng biện pháp ấn định thuế đối với các hộ kê khai không trung thực.
- Target metric: Giảm tỷ lệ kê khai sai doanh thu xuống dưới 10% trong 2 năm tới.
- Chủ thể thực hiện: Đội thuế chuyên trách và cán bộ quản lý thuế.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra và giám sát thuế
- Động từ hành động: Xây dựng hệ thống phân tích rủi ro thuế dựa trên dữ liệu lớn để lựa chọn đối tượng kiểm tra hiệu quả.
- Target metric: Tăng tỷ lệ phát hiện vi phạm thuế qua kiểm tra lên 25% trong năm đầu tiên.
- Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế.
Cải thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu hồi
- Động từ hành động: Thiết lập quy trình phối hợp liên ngành chặt chẽ, áp dụng chế tài xử lý nghiêm minh đối với nợ thuế kéo dài.
- Target metric: Giảm số nợ thuế quá hạn trên 90 ngày xuống dưới 5% tổng số thuế phát sinh trong 18 tháng.
- Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế, UBND địa phương và các cơ quan liên quan.
Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ và đào tạo nâng cao nhận thức
- Động từ hành động: Tổ chức các chương trình đào tạo, hội thảo, phát hành tài liệu hướng dẫn thuế phù hợp với đặc điểm HKD.
- Target metric: Tăng tỷ lệ HKD hài lòng với công tác hỗ trợ thuế lên trên 85% trong 1 năm.
- Chủ thể thực hiện: Đội tuyên truyền hỗ trợ NNT của Chi cục Thuế.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý thuế tại các cơ quan thuế địa phương
- Lợi ích: Nắm bắt thực trạng và giải pháp cải tiến quản lý thuế đối với HKD, áp dụng vào công tác quản lý tại địa phương.
- Use case: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thuế hiệu quả hơn.
Nhà hoạch định chính sách thuế và cơ quan quản lý nhà nước
- Lợi ích: Cung cấp cơ sở khoa học để điều chỉnh chính sách thuế phù hợp với đặc điểm HKD, nâng cao hiệu quả thu ngân sách.
- Use case: Soạn thảo văn bản pháp luật, quy định mới về quản lý thuế.
Các hộ kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ
- Lợi ích: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ thuế, nâng cao ý thức tuân thủ và sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế hiệu quả.
- Use case: Tham khảo quy trình kê khai, nộp thuế và các chính sách ưu đãi.
Giảng viên, sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Kế toán
- Lợi ích: Tài liệu tham khảo nghiên cứu về quản lý thuế, kinh tế địa phương và các giải pháp thực tiễn.
- Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, bài tập lớn liên quan đến quản lý thuế.
Câu hỏi thường gặp
Tại sao quản lý thuế đối với hộ kinh doanh lại khó khăn hơn so với doanh nghiệp?
Quản lý thuế đối với HKD khó khăn do quy mô nhỏ, đa dạng ngành nghề, nhiều hộ áp dụng thuế khoán không bắt buộc kế toán, dẫn đến khó xác định doanh thu thực tế. Ngoài ra, ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một số HKD còn hạn chế, gây thất thu thuế.Phương pháp thuế khoán và thuế kê khai khác nhau như thế nào?
Thuế khoán áp dụng cho HKD có doanh thu nhỏ, không yêu cầu kê khai chi tiết và kế toán, tính thuế dựa trên mức doanh thu ước tính. Thuế kê khai yêu cầu HKD kê khai doanh thu, chi phí thực tế và lập sổ sách kế toán đầy đủ để tính thuế chính xác hơn.Làm thế nào để giảm tình trạng nợ thuế kéo dài của hộ kinh doanh?
Cần tăng cường đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ, phối hợp liên ngành xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đồng thời tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành thuế và hỗ trợ HKD khó khăn về thủ tục, tài chính.Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý thuế hiện nay là gì?
Công nghệ thông tin giúp thu thập, xử lý dữ liệu nhanh chóng, phân tích rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra hiệu quả, giảm thủ tục hành chính, nâng cao tính minh bạch và thuận tiện cho người nộp thuế.Các giải pháp nào giúp nâng cao ý thức tuân thủ thuế của hộ kinh doanh?
Tuyên truyền, đào tạo, hỗ trợ thủ tục thuế, khen thưởng các HKD chấp hành tốt, đồng thời xử lý nghiêm các vi phạm để tạo môi trường cạnh tranh công bằng và nâng cao nhận thức về trách nhiệm thuế.
Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn TP Nha Trang trong giai đoạn 2021-2023, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế hiện tại.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý thuế đã có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn tồn tại tình trạng kê khai không trung thực, thất thu thuế và nợ thuế kéo dài.
- Đề xuất các giải pháp cải tiến tập trung vào nâng cao quản lý đăng ký, kê khai, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường kiểm tra, quản lý nợ thuế và đẩy mạnh tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.
- Các giải pháp được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội và môi trường quản lý thuế tại TP Nha Trang, có thể áp dụng trong thời gian 1-3 năm tới để nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
- Khuyến nghị các cơ quan chức năng, cán bộ thuế và các hộ kinh doanh phối hợp chặt chẽ để thực hiện các giải pháp, góp phần phát triển kinh tế địa phương bền vững và đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định.
Luận văn mong muốn trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, chuyên gia thuế và các đối tượng liên quan trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh tại Việt Nam.