Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nguồn thu quan trọng, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tại tỉnh Tuyên Quang, với đặc thù kinh tế miền núi, các doanh nghiệp chủ yếu là nhỏ và vừa, công tác quản lý thuế TNDN có vai trò then chốt trong việc đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN. Giai đoạn 2019-2021, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, kinh tế tỉnh vẫn duy trì tăng trưởng GDP từ 6% đến trên 8% mỗi năm, tuy nhiên việc thu ngân sách gặp nhiều khó khăn do các dự án đầu tư triển khai chậm và chính sách thuế mới được áp dụng. Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn này vẫn hoàn thành vượt dự toán, với số thu năm 2021 đạt 1.496 tỷ đồng, trong đó khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương chiếm 22,9%, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh chiếm 26,8%. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều hạn chế như ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế còn thấp, tình trạng kê khai không trung thực, trốn thuế và nợ thuế kéo dài. Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào NSNN, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương trong giai đoạn 2020-2025.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý thuế và mô hình quản lý thuế TNDN, tập trung vào ba khái niệm chính: (1) Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp; (2) Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát nhằm đảm bảo người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật; (3) Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế bao gồm nhân tố bên trong như bộ máy quản lý, trình độ cán bộ, cơ sở vật chất và nhân tố bên ngoài như chính sách thuế, đặc điểm kinh tế xã hội, ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế. Mô hình quản lý thuế TNDN được xây dựng trên cơ sở các nội dung quản lý: đăng ký thuế, kê khai, kế toán thuế, thanh tra kiểm tra, quản lý nợ và tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Ngoài ra, luận văn tham khảo kinh nghiệm quản lý thuế TNDN tại một số địa phương như Cần Thơ, Long An, TP. Hồ Chí Minh để rút ra bài học phù hợp cho Tuyên Quang.

Phương pháp nghiên cứu

Nguồn dữ liệu chính là số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, Cục Thống kê tỉnh và các văn bản pháp luật liên quan, tập trung phân tích số liệu giai đoạn 2019-2021. Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ doanh nghiệp thuộc diện quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh. Phương pháp chọn mẫu là phương pháp thống kê toàn bộ để đảm bảo tính đại diện và chính xác. Phân tích dữ liệu sử dụng các công cụ thống kê mô tả, phân tích kinh tế và phương pháp phân tích rủi ro thuế. Các phần mềm Excel và phần mềm nghiệp vụ của Tổng cục Thuế được sử dụng để xử lý số liệu. Ngoài ra, phương pháp đồ thị và biểu đồ được áp dụng để minh họa kết quả nghiên cứu một cách trực quan, giúp đánh giá khách quan thực trạng và hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN tại địa phương.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Kết quả thu ngân sách vượt dự toán: Giai đoạn 2019-2021, Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang liên tục hoàn thành và vượt mức dự toán thu NSNN. Năm 2020, số thu tăng 21,9% so với năm 2019, năm 2021 đạt 1.496 tỷ đồng, vượt 13% so với dự toán giao. Tỷ lệ thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương chiếm 22,9%, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh chiếm 26,8%.

  2. Tỷ lệ nợ thuế TNDN còn cao: Tỷ lệ nợ thuế TNDN trên tổng thu NSNN vẫn ở mức khoảng 5-7%, cho thấy công tác quản lý nợ thuế còn nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến nguồn thu bền vững.

  3. Tỷ lệ kê khai thuế đúng hạn đạt trên 95%: Công tác quản lý kê khai thuế được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn tăng từ 90% năm 2019 lên trên 95% năm 2021.

  4. Số thuế truy thu qua thanh tra, kiểm tra chiếm khoảng 8% tổng thu: Công tác thanh tra, kiểm tra thuế đã phát hiện và xử lý nhiều trường hợp vi phạm, góp phần tăng thu cho NSNN và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của kết quả tích cực là do sự chỉ đạo quyết liệt của lãnh đạo tỉnh và ngành thuế, phối hợp chặt chẽ với các cấp, ngành địa phương trong công tác quản lý thuế. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, cải cách thủ tục hành chính đã tạo thuận lợi cho người nộp thuế, giảm thiểu sai sót và gian lận. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ thuế còn cao phản ánh hạn chế trong công tác đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế, cũng như ý thức chấp hành pháp luật thuế của một bộ phận doanh nghiệp chưa cao. So với các nghiên cứu tại các tỉnh như Cần Thơ, Long An, TP. Hồ Chí Minh, Tuyên Quang còn hạn chế về quy mô doanh nghiệp và nguồn lực quản lý thuế, do đó cần tiếp tục hoàn thiện bộ máy và nâng cao trình độ cán bộ thuế. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thu NSNN theo từng khu vực doanh nghiệp và biểu đồ so sánh tỷ lệ nợ thuế qua các năm sẽ minh họa rõ nét các xu hướng trên.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Triển khai các chương trình tập huấn, đối thoại thường xuyên với doanh nghiệp nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật thuế, phấn đấu đạt tỷ lệ kê khai thuế đúng hạn trên 98% trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh phối hợp với các sở, ban ngành.

  2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế: Tập trung phân tích, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra có dấu hiệu vi phạm cao, tăng tỷ lệ truy thu thuế thêm ít nhất 10% so với giai đoạn trước. Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể: Phòng Thanh tra - Kiểm tra Cục Thuế.

  3. Cải thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế: Rà soát, phân loại nợ thuế chi tiết, áp dụng biện pháp cưỡng chế kịp thời đối với các khoản nợ khó thu, giảm tỷ lệ nợ thuế TNDN xuống dưới 3% tổng thu NSNN trong 3 năm tới. Chủ thể: Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ.

  4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: Hoàn thiện hệ thống quản lý dữ liệu, triển khai dịch vụ khai thuế và nộp thuế điện tử toàn diện, nâng cao tính minh bạch và hiệu quả quản lý. Thời gian: 2023-2024. Chủ thể: Phòng Công nghệ thông tin phối hợp với Tổng cục Thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Cục Thuế địa phương: Giúp nâng cao hiểu biết về thực trạng và giải pháp quản lý thuế TNDN, áp dụng hiệu quả trong công tác quản lý thuế tại địa phương.

  2. Doanh nghiệp và người nộp thuế: Nắm rõ các quy định, quyền lợi và nghĩa vụ trong quản lý thuế TNDN, từ đó thực hiện kê khai, nộp thuế đúng quy định, tránh vi phạm pháp luật.

  3. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng, điều chỉnh chính sách thuế phù hợp với đặc thù kinh tế địa phương, nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

  4. Giảng viên và nghiên cứu sinh ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Là tài liệu tham khảo quý giá cho nghiên cứu chuyên sâu về quản lý thuế và phát triển kinh tế địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao thuế thu nhập doanh nghiệp lại quan trọng đối với ngân sách nhà nước?
    Thuế TNDN là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN, giúp Nhà nước có nguồn lực tài chính để thực hiện các chức năng quản lý, điều tiết và phát triển kinh tế xã hội.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý thuế TNDN tại Tuyên Quang là gì?
    Khó khăn gồm ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp còn hạn chế, tỷ lệ nợ thuế cao, nguồn lực quản lý thuế còn yếu và sự biến động của chính sách thuế trong bối cảnh kinh tế khó khăn.

  3. Cơ quan thuế đã áp dụng những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý thuế?
    Cục Thuế tỉnh đã đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường thanh tra kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và phối hợp chặt chẽ với các ngành, địa phương.

  4. Làm thế nào để giảm tỷ lệ nợ thuế TNDN hiệu quả?
    Cần phân loại nợ chi tiết, áp dụng biện pháp cưỡng chế kịp thời, tăng cường đôn đốc thu hồi nợ, đồng thời nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp thông qua tuyên truyền và hỗ trợ.

  5. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò như thế nào trong công tác quản lý thuế TNDN?
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp tại Tuyên Quang, là nguồn thu quan trọng nhưng cũng là đối tượng khó quản lý do quy mô nhỏ, đa dạng và ý thức chấp hành chưa cao, đòi hỏi cơ quan thuế phải có giải pháp phù hợp.

Kết luận

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng, góp phần đảm bảo NSNN và điều tiết kinh tế tại tỉnh Tuyên Quang.
  • Giai đoạn 2019-2021, công tác quản lý thuế TNDN đã đạt nhiều kết quả tích cực, vượt dự toán thu ngân sách, tỷ lệ kê khai thuế đúng hạn tăng lên trên 95%.
  • Tồn tại chính là tỷ lệ nợ thuế còn cao và ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số doanh nghiệp chưa tốt.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm tăng cường tuyên truyền, nâng cao hiệu quả thanh tra kiểm tra, quản lý nợ thuế và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Tiếp tục triển khai các bước hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trong giai đoạn 2023-2025 để góp phần phát triển kinh tế địa phương bền vững.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý thuế và doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tăng cường giám sát, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời. Để biết thêm chi tiết và ứng dụng thực tiễn, quý độc giả và các bên liên quan nên nghiên cứu toàn bộ luận văn.