Tổng quan nghiên cứu

Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng (CHKQT Đà Nẵng) là một trong những cảng hàng không trọng điểm của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và giao thương quốc tế. Từ năm 2013 đến 2017, tổng số lao động tại CHKQT Đà Nẵng tăng từ 612 lên 822 người, tương đương mức tăng trưởng khoảng 34% trong vòng 5 năm, phản ánh sự mở rộng quy mô hoạt động và nhu cầu quản lý ngày càng cao. Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức quản lý hiện tại vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả vận hành và phát triển bền vững của cảng.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ các luận cứ khoa học và thực tiễn để xây dựng các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại CHKQT Đà Nẵng, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng dịch vụ và hiệu quả kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào thực trạng và đề xuất điều chỉnh cơ cấu tổ chức quản lý tại CHKQT Đà Nẵng trong giai đoạn 2014-2017, với tầm nhìn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh ngành hàng không Việt Nam đang đẩy mạnh tái cơ cấu và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và thích ứng với môi trường kinh doanh ngày càng biến động.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn vận dụng các lý thuyết và mô hình quản trị tổ chức hiện đại để phân tích và đề xuất hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại CHKQT Đà Nẵng. Hai khung lý thuyết chính bao gồm:

  1. Lý thuyết thiết kế tổ chức của Daft (2009): Nhấn mạnh 5 yếu tố quyết định cấu trúc tổ chức gồm mục tiêu và chiến lược, quy mô, văn hóa tổ chức, công nghệ và môi trường hoạt động. Lý thuyết này cung cấp quy trình thiết kế cơ cấu tổ chức gồm xác định sứ mệnh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, nhóm gộp hoạt động, lựa chọn mô hình tổ chức, phân quyền và định biên nhân sự.

  2. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý: Bao gồm các kiểu cơ cấu phổ biến như cơ cấu trực tuyến, cơ cấu chức năng, cơ cấu trực tuyến - chức năng, cơ cấu ma trận, cơ cấu theo địa lý và theo sản phẩm. Mỗi mô hình có ưu nhược điểm riêng, phù hợp với đặc điểm và chiến lược của tổ chức.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: cơ cấu tổ chức quản lý, phân quyền trực tuyến và chức năng, định biên bộ máy quản lý, mối quan hệ thông tin trong tổ chức.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp:

  • Nguồn dữ liệu thứ cấp: Bao gồm các báo cáo, số liệu thống kê từ CHKQT Đà Nẵng giai đoạn 2014-2016, các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý cảng hàng không, tài liệu tham khảo học thuật và các quyết định của Bộ Giao thông vận tải.

  • Dữ liệu sơ cấp: Thu thập qua phỏng vấn sâu với cán bộ quản lý và nhân viên tại CHKQT Đà Nẵng trong tháng 10-11/2017, quan sát thực tế hoạt động quản lý và thu thập sơ đồ tổ chức, quy định chức năng nhiệm vụ.

  • Phân tích dữ liệu: Sử dụng công cụ Excel để thống kê, tổng hợp số liệu, phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng. Phương pháp phân tích định tính được áp dụng để đánh giá các vấn đề về phân quyền, mối quan hệ thông tin và đề xuất giải pháp.

  • Cỡ mẫu: Phỏng vấn khoảng 30 cán bộ quản lý và nhân viên đại diện các phòng ban chức năng và bộ phận trực thuộc.

  • Timeline nghiên cứu: Từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2017 cho thu thập dữ liệu sơ cấp, phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng nhân sự và quy mô hoạt động: Tổng số lao động tại CHKQT Đà Nẵng tăng từ 612 người năm 2013 lên 822 người năm 2017, tương đương mức tăng 34%. Tốc độ tăng nhân sự năm 2014 đạt 15,03%, năm 2016 đạt 7,76%, phản ánh sự mở rộng quy mô và đa dạng hóa dịch vụ.

  2. Cơ cấu tổ chức hiện tại còn nhiều hạn chế: Cơ cấu tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến - chức năng được áp dụng nhưng còn tồn tại chồng chéo quyền hạn, phân quyền chưa rõ ràng, gây khó khăn trong phối hợp và ra quyết định. Việc phân quyền trực tuyến và chức năng chưa được cân bằng, dẫn đến tình trạng tập quyền ở một số bộ phận và phân quyền quá mức ở bộ phận khác.

  3. Thông tin và phối hợp nội bộ chưa hiệu quả: Chế độ thông tin trên xuống, dưới lên và ngang cấp chưa được đồng bộ, gây ra sự chậm trễ trong truyền đạt chỉ đạo và phản hồi. Các mối quan hệ thông tin chéo giữa phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp công việc.

  4. Định biên bộ máy quản lý chưa phù hợp với quy mô và chức năng mới: Một số bộ phận có số lượng nhân sự quá tải, trong khi một số bộ phận khác lại thiếu nhân lực chuyên môn. Việc bố trí nhân sự chưa tối ưu, chưa phát huy hết năng lực quản lý và chuyên môn.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên xuất phát từ việc cơ cấu tổ chức chưa được điều chỉnh kịp thời theo sự thay đổi về quy mô, chức năng và môi trường kinh doanh. So với các nghiên cứu trong ngành hàng không và các doanh nghiệp nhà nước khác, CHKQT Đà Nẵng còn thiếu sự linh hoạt trong phân quyền và phối hợp chức năng, dẫn đến hiệu quả quản lý chưa cao.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng nhân sự theo năm, bảng so sánh mức độ phân quyền và hiệu quả phối hợp giữa các phòng ban, cũng như sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện tại và đề xuất. Việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức sẽ giúp tăng tính chủ động của các bộ phận, giảm thiểu chồng chéo và nâng cao hiệu quả quản lý tổng thể.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận: Rà soát và điều chỉnh chức năng nhiệm vụ theo hướng rõ ràng, tránh chồng chéo, đảm bảo mỗi bộ phận có quyền hạn tương xứng với trách nhiệm. Thời gian thực hiện: 6 tháng; Chủ thể: Ban lãnh đạo CHKQT Đà Nẵng phối hợp với Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.

  2. Tái cấu trúc mô hình tổ chức quản lý theo hướng trực tuyến - chức năng kết hợp ma trận: Áp dụng mô hình tổ chức linh hoạt, tăng cường phối hợp ngang cấp và đa chiều, giảm bớt cấp quản lý trung gian không cần thiết. Thời gian thực hiện: 12 tháng; Chủ thể: Phòng Tổ chức Nhân sự và các phòng ban chức năng.

  3. Cân bằng phân quyền trực tuyến và chức năng: Xác định rõ mức độ phân quyền phù hợp, tăng quyền tự chủ cho các bộ phận chuyên môn, đồng thời duy trì kiểm soát tập trung ở cấp cao. Thời gian thực hiện: 6 tháng; Chủ thể: Ban Giám đốc và các phòng ban chức năng.

  4. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hiệu quả: Thiết lập quy trình thông tin chuẩn hóa, tăng cường công nghệ thông tin hỗ trợ truyền thông nội bộ, đảm bảo thông tin nhanh chóng, chính xác và minh bạch. Thời gian thực hiện: 9 tháng; Chủ thể: Phòng Công nghệ Thông tin phối hợp với các phòng ban.

  5. Định biên và bố trí nhân sự hợp lý: Rà soát lại định biên theo chức năng và quy mô mới, đào tạo nâng cao năng lực quản lý, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu công việc. Thời gian thực hiện: 12 tháng; Chủ thể: Phòng Tổ chức Nhân sự.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo và quản lý CHKQT Đà Nẵng: Để hiểu rõ thực trạng và các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và vận hành cảng.

  2. Các nhà quản trị doanh nghiệp nhà nước trong ngành giao thông vận tải: Áp dụng các bài học và mô hình tổ chức phù hợp với đặc thù doanh nghiệp nhà nước đang trong quá trình tái cấu trúc.

  3. Chuyên gia tư vấn quản trị và tổ chức: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để tư vấn, thiết kế lại cơ cấu tổ chức cho các doanh nghiệp tương tự.

  4. Sinh viên và nghiên cứu sinh ngành Quản trị Kinh doanh, Quản lý Công nghiệp: Là tài liệu tham khảo quý giá về nghiên cứu cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp nhà nước và ngành hàng không.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao cần hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại CHKQT Đà Nẵng?
    Việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức giúp nâng cao hiệu quả quản lý, tăng năng suất lao động, cải thiện chất lượng dịch vụ và đáp ứng sự phát triển nhanh chóng của cảng trong bối cảnh cạnh tranh và thay đổi môi trường kinh doanh.

  2. Mô hình tổ chức nào phù hợp nhất cho CHKQT Đà Nẵng?
    Mô hình trực tuyến - chức năng kết hợp ma trận được đề xuất vì nó vừa phát huy năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng, vừa đảm bảo quyền chỉ huy thống nhất và linh hoạt trong phối hợp.

  3. Phân quyền trực tuyến và chức năng khác nhau như thế nào?
    Phân quyền trực tuyến là phân chia quyền quản lý theo cấp bậc từ trên xuống dưới, còn phân quyền chức năng là ủy quyền cho các bộ phận chức năng thực hiện quyền hạn trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

  4. Làm thế nào để cải thiện thông tin và phối hợp nội bộ?
    Thiết lập quy trình thông tin chuẩn hóa, sử dụng công nghệ thông tin hiện đại, tăng cường giao tiếp ngang cấp và chéo cấp, đồng thời đào tạo nhân viên về kỹ năng phối hợp và truyền thông.

  5. Định biên nhân sự ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả quản lý?
    Định biên hợp lý giúp phân bổ nguồn lực nhân sự phù hợp với quy mô và chức năng, tránh tình trạng quá tải hoặc thiếu hụt, từ đó nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Kết luận

  • Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng đã có sự tăng trưởng nhân sự và quy mô hoạt động đáng kể trong giai đoạn 2013-2017, đặt ra yêu cầu cấp thiết về hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý.
  • Thực trạng cơ cấu tổ chức hiện tại còn tồn tại nhiều hạn chế về phân quyền, phối hợp thông tin và định biên nhân sự, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và phát triển.
  • Luận văn đã vận dụng các lý thuyết quản trị tổ chức hiện đại để phân tích và đề xuất mô hình tổ chức trực tuyến - chức năng kết hợp ma trận, cùng các giải pháp cụ thể về phân quyền, thông tin và định biên.
  • Các giải pháp đề xuất có tính khả thi cao, hướng tới nâng cao năng suất lao động, chất lượng dịch vụ và hiệu quả kinh doanh của CHKQT Đà Nẵng đến năm 2025 và tầm nhìn 2035.
  • Khuyến nghị Ban lãnh đạo và các phòng ban chức năng nhanh chóng triển khai các giải pháp, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh phù hợp trong tương lai.

Hành động tiếp theo: Ban lãnh đạo CHKQT Đà Nẵng nên thành lập tổ công tác triển khai đề án hoàn thiện cơ cấu tổ chức, phối hợp với các chuyên gia tư vấn để đảm bảo tiến độ và chất lượng thực hiện.