Ảnh Hưởng Của Yếu Tố Cá Nhân Và Môi Trường Đến Kết Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Mới Tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Chuyên ngành

Quản Trị Kinh Doanh

Người đăng

Ẩn danh

2019

122
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT LUẬN VĂN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

1.8. Tóm tắt chương 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DN, MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DN, MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN

2.1.1. Khái niệm về DN

2.1.2. Thách thức của DN mới thành lập

2.1.3. Môi trường kinh doanh của DN

2.1.4. Các khái niệm chính trong mô hình nghiên cứu

2.1.5. Các yếu tố cá nhân

2.1.6. Các yếu tố môi trường

2.1.7. Kết quả hoạt động của DN

2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN

2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước

2.2.2. Nghiên cứu trong nước

2.3. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

2.3.1. Mô hình nghiên cứu

2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu

2.4. Tóm tắt chương 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

3.2. THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU

3.2.1. Nghiên cứu định tính

3.2.2. Nghiên cứu định lượng

3.3. THIẾT KẾ THANG ĐO

3.3.1. Đo lường khái niệm “Yếu tố cá nhân”

3.3.1.1. Thang đo “Lý do cá nhân”
3.3.1.2. Thang đo “Lý do kinh tế”

3.3.2. Đo lường khái niệm “môi trường kinh doanh của DN”

3.3.2.1. Thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính”
3.3.2.2. Thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ”
3.3.2.3. Thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp”
3.3.2.4. Thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường”

3.3.3. Đo lường khái niệm “kết quả hoạt động”

3.4. THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU

3.4.1. Phương pháp chọn mẫu

3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3.5.1. Thống kê mô tả

3.5.2. Đánh giá thang đo

3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

3.5.4. Kiểm định sự phù hợp mô hình

3.6. KỸ THUẬT XỬ LÝ SỐ LIỆU

3.7. Tóm tắt chương 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. GIỚI THIỆU VỀ KHỞI NGHIỆP TOÀN CẦU, HIỆN TRẠNG HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO VIỆT NAM VÀ TẠI TỈNH BR-VT

4.1. Khởi nghiệp toàn cầu

4.2. Khởi nghiệp tại Việt Nam

4.3. Khởi nghiệp tại tỉnh BR-VT

4.3.1. Kết quả khảo sát về loại hình DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT

4.4. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CÁC THANG ĐO

4.4.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

4.4.2. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Lý do cá nhân”

4.4.3. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Lý do kinh tế”

4.4.4. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính”

4.4.5. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Các chính sách hỗ trợ của chính phủ”

4.4.6. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp”

4.4.7. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “Hỗ trợ tiếp cận thị trường”

4.4.8. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo “kết quả hoạt động”

4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA

4.5.1. Phân tích nhân tố thang đo các biến độc lập

4.5.2. Phân tích nhân tố thang đo biến phụ thuộc

4.6. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY

4.6.1. Phân tích tương quan

4.6.2. Phân tích hồi quy

4.7. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.8. Tóm tắt chương 4

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

5.1. HÀM Ý QUẢN TRỊ

5.1.1. Nhóm yếu tố “Hỗ trợ tiếp cận thị trường”

5.1.2. Nhóm yếu tố “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính”

5.1.3. Nhóm yếu tố “Lý do kinh tế”

5.1.4. Nhóm yếu tố “các chính sách hỗ trợ của chính phủ”

5.2. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM

PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA

PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LẠI ĐỘ TIN CẬY CỦA

PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN

VÀ HỒI QUY

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Ảnh Hưởng Đến Doanh Nghiệp Mới Tại BR VT

Nền kinh tế toàn cầu đang chứng kiến sự thay đổi nhanh chóng, và sự phát triển của một quốc gia phụ thuộc vào cả số lượng lẫn chất lượng của các doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ mật thiết giữa khởi nghiệp và tăng trưởng kinh tế địa phương. Các doanh nghiệp mới không chỉ làm giàu cho chủ sở hữu mà còn đóng góp vào GDP và tạo việc làm. Chính phủ nhiều nước đang phát triển đặc biệt chú trọng và hỗ trợ khởi nghiệp. Việt Nam đã hòa nhập vào Mạng lưới Khởi nghiệp Toàn cầu (GEN) từ năm 2013. Tuy nhiên, khởi nghiệp tại Việt Nam đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Để thành công, người khởi nghiệp cần được đào tạo, tư vấn và hỗ trợ kiến thức chuyên môn. Cần có cái nhìn tổng quan về thực trạng phát triển của các doanh nghiệp mới thành lập tại Bà Rịa - Vũng Tàu, và những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

1.1. Tầm quan trọng của doanh nghiệp mới với kinh tế BR VT

Sự phát triển của các doanh nghiệp mới (DN khởi nghiệp) là động lực thúc đẩy kinh tế, xã hội ở địa phương và cả nước. UBND tỉnh BR-VT và Sở Khoa học và Công nghệ đã tăng cường triển khai chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ DN nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, xây dựng, triển khai chương trình hỗ trợ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2020. Khuyến khích các DN sử dụng các quỹ để thực hiện vay, tài trợ, hỗ trợ cho các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến DN để hỗ trợ, thúc đẩy DN sớm gia nhập thị trường với thời gian và chi phí thấp nhất.

1.2. Thách thức và cơ hội cho doanh nghiệp mới tại BR VT

Hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đối diện với các thách thức, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ. Để khởi nghiệp thành công đòi hỏi nhiều yếu tố, quan trọng nhất là người khởi nghiệp cần được đào tạo, tư vấn và hỗ trợ kiến thức chuyên môn trước khi tiến hành các hoạt động khởi nghiệp. Cần phải thúc đẩy, tạo thuận gì cho các doanh nghiệp mới bắt tay vào khởi nghiệp, lập nghiệp kinh doanh.

II. Vấn Đề Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Doanh Nghiệp Mới

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng các doanh nghiệp mới thành lập thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, nguồn lực tài chính và các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ. Thiếu các điều kiện hỗ trợ về tài chính, chính sách, công cụ thuế, kinh nghiệm, yếu tố môi trườngyếu tố cá nhân của chủ doanh nghiệp là những nguyên nhân chính dẫn đến thất bại. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng yếu tố môi trường quan trọng hơn yếu tố cá nhân khi doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Do đó, việc nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố cá nhânyếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập tại tỉnh BR-VT là rất cần thiết.

2.1. Khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn và chính sách hỗ trợ

Một số người như Dawes (1999), Bird (1995), Doris và cộng sự (2013), Capaldo và cộng sự (2004) nghiên cứu và chỉ ra sự thất bại của các doanh nghiệp mới thành lập là do việc khó tiếp cận nguồn vốn, họ thường gặp khó khăn về nguồn lực tài chính và nhiều nguyên nhân khác như khó tiếp cận được các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ… Nguyên nhân chính là việc thiếu các điều kiện hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ về chính sách, công cụ thuế cho việc phát triển bền vững của các DN.

2.2. Vai trò của yếu tố cá nhân và môi trường kinh doanh

Các nghiên cứu trên trước đây như Bird (1988), Aldrich và Wiedenmaver (1993) đã nghiên cứu các yếu tố cá nhân, môi trường ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN vừa và nhỏ. đã chỉ ra yếu tố nào ảnh hưởng đến việc khởi nghiệp. Yếu tố cá nhân không quan trọng bằng yếu tố môi trường khi DN bắt đầu khởi sự kinh doanh. Xuất phát từ đó mà việc nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố cá nhân, yếu tố môi trường đến kết quả hoạt động DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT được chọn để nghiên cứu trong bài luận văn này.

2.3. Tỷ lệ thất bại của doanh nghiệp mới và hệ lụy

Theo nghiên cứu của Stephen và cộng sự (2005) thì hơn 50% DN phải đóng cửa trong thời gian từ 0-3 năm sau khi khởi nghiệp và 33% DN đóng cửa trong thời gian 3 năm tiếp theo. Khi thành lập DN các chủ DN phải đối phó với các cơ hội, thách thức. Điều này sẽ lãng phí tiền bạc, công sức của DN và toàn xã hội làm sao để giảm thiểu những thất bại của các DN khởi nghiệp là câu hỏi mà không chỉ chính các nhà đầu tư cần giải mà đó là nỗi băn khoăn của các nhà quản lý, của lãnh đạo quốc gia.

III. Phương Pháp Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Tại Bà Rịa Vũng Tàu

Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập tại tỉnh BR-VT, bao gồm yếu tố cá nhânyếu tố môi trường. Mục tiêu là đo lường mức độ tác động của các yếu tố này và đề xuất các hàm ý quản trị để nâng cao năng lực của doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh và gia tăng kết quả hoạt động. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và định lượng, với cỡ mẫu 170 doanh nghiệp mới thành lập tại tỉnh BR-VT.

3.1. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể và phạm vi khảo sát

Xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các DN góp phần giúp DN phát huy những thế mạnh, hạn chế những yếu điểm để phát triển bền vững. Với mong muốn đó tôi chọn đề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố cá nhânmôi trường đến kết quả hoạt động của các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. Hy vọng, kết quả nghiên cứu của tôi sẽ giúp cho các DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT có một cách nhìn chính xác hơn, khách quan hơn về những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng

Phần thực nghiệm dựa trên kết quả khảo sát định lượng từ mô hình các yếu tố cá nhânyếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa tuyến tính để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT bao gồm: yếu tố cá nhânyếu tố môi trường.

IV. Kết Quả Các Yếu Tố Tác Động Đến Doanh Nghiệp Mới BR VT

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 04 biến độc lập có tác động cùng chiều vào biến phụ thuộc (kết quả hoạt động của doanh nghiệp tỉnh BR-VT): lý do kinh tế, sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, các chính sách hỗ trợ của Chính phủ và hỗ trợ tiếp cận thị trường. Biến hỗ trợ tiếp cận thị trường có tác động mạnh nhất, tiếp theo là biến sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, biến các chính sách hỗ trợ của chính phủ và cuối cùng là biến lý do kinh tế. Các giả thuyết H2, H3, H4, H6 đều được chấp nhận ở độ tin cậy 95%.

4.1. Các biến độc lập ảnh hưởng đến kết quả hoạt động

Thứ nhất, đã xác định 06 biến độc lập: (1) lý do cá nhân, (2) lý do kinh tế, (3) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (4) các chính sách hỗ trợ của chính phủ, (5) hỗ trợ từ các tổ chức khởi nghiệp, (6) hỗ trợ tiếp cận thị trường và biến phụ thuộc là kết quả hoạt động của DN tỉnh BR-VT và với cỡ mẫu 170 DN mới thành lập tại tỉnh BR-VT.

4.2. Mức độ tác động của từng yếu tố đến doanh nghiệp

Thứ ba, sự tác động của 04 biến độc lập vào biến phụ thuộc là biến kết quả hoạt động theo thứ tự giảm dần: biến hỗ trợ tiếp cận thị trường (MAR) có tác động mạnh nhất (β2 = 0,288), tiếp theo là biến sự tiếp cận các nguồn lực tài chính (FIN) (β1 = 0,280), tiếp đến là biến các chính sách hỗ trợ của chính phủ (POL) (β2 = 0,227), và tác động thấp nhất là biến lý do kinh tế (ECO) (β6 = 0,189). Do đó các giả thuyết H2, H3, H4, H6 đều được chấp nhận ở độ tin cậy 95%.

V. Hàm Ý Quản Trị Nâng Cao Hiệu Quả Doanh Nghiệp Mới

Từ kết quả nghiên cứu, có thể đưa ra một số hàm ý quản trị để gia tăng kết quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua 04 yếu tố tác động đã nêu trên. Cần tập trung vào việc hỗ trợ tiếp cận thị trường, tạo điều kiện tiếp cận các nguồn lực tài chính, cải thiện lý do kinh tế và tăng cường các chính sách hỗ trợ của chính phủ. Đồng thời, cần nhận thức rõ những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

5.1. Giải pháp tăng cường hỗ trợ tiếp cận thị trường

Nhóm yếu tố “Hỗ trợ tiếp cận thị trường” cần được chú trọng. Các DN cần chủ động tìm kiếm thông tin thị trường, xây dựng mạng lưới quan hệ đối tác và tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại.

5.2. Cải thiện khả năng tiếp cận nguồn lực tài chính

Nhóm yếu tố “Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính” cần được cải thiện. Các DN cần xây dựng kế hoạch tài chính rõ ràng, tìm kiếm các nguồn vốn vay ưu đãi và quản lý dòng tiền hiệu quả.

5.3. Tối ưu hóa lý do kinh tế và chính sách hỗ trợ

Nhóm yếu tố “Lý do kinh tế” và “các chính sách hỗ trợ của chính phủ” cần được tối ưu hóa. Các DN cần xây dựng mô hình kinh doanh hiệu quả, tận dụng tối đa các chính sách hỗ trợ của chính phủ và tuân thủ pháp luật.

VI. Kết Luận Tương Lai Phát Triển Doanh Nghiệp Tại BR VT

Nghiên cứu này đã làm sáng tỏ ảnh hưởng của yếu tố cá nhânyếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập tại tỉnh BR-VT. Kết quả này có ý nghĩa quan trọng trong việc hoạch định chính sách và hỗ trợ doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần tiếp tục nghiên cứu để hiểu rõ hơn về các yếu tố khác và đưa ra các giải pháp toàn diện hơn để thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp tại tỉnh BR-VT.

6.1. Tổng kết các yếu tố then chốt ảnh hưởng đến doanh nghiệp

Nghiên cứu cho thấy yếu tố môi trường gồm hỗ trợ tiếp cận thị trường, hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực tài chính, hỗ trợ các chính sách của Chính phủ… là các yếu tố rất quan trọng đến kết quả hoạt động của DN.

6.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo và giải pháp toàn diện

Từ đó tác giả đưa ra một số hạn chế của đề tài trong hướng nghiên cứu tiếp theo. Cần tiếp tục nghiên cứu để hiểu rõ hơn về các yếu tố khác và đưa ra các giải pháp toàn diện hơn để thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp tại tỉnh BR-VT.

05/06/2025
Luận văn ảnh hưởng của yếu tố cá nhân yếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp mới thành lập tại tỉnh brvt

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn ảnh hưởng của yếu tố cá nhân yếu tố môi trường đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp mới thành lập tại tỉnh brvt

Tài liệu "Ảnh Hưởng Của Yếu Tố Cá Nhân Và Môi Trường Đến Kết Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Mới Tại Bà Rịa - Vũng Tàu" khám phá những yếu tố cá nhân và môi trường có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp mới tại khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu. Tài liệu nhấn mạnh rằng sự kết hợp giữa các yếu tố cá nhân như kỹ năng, kinh nghiệm và môi trường kinh doanh như chính sách, cơ sở hạ tầng có thể tạo ra những cơ hội hoặc thách thức cho sự phát triển của doanh nghiệp. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin quý giá giúp họ hiểu rõ hơn về cách thức tối ưu hóa hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hiện tại.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy và học tập, bạn có thể tham khảo tài liệu Tác động của các yếu tố đặc điểm cá nhân của người học đến việc đánh giá các hoạt động giảng dạy của giảng viên, nơi phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân đến việc đánh giá giảng viên. Bên cạnh đó, tài liệu The influence of personal situational and sociocultural factors on vietnamese efl novice teachers cognitions and practices sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách mà các yếu tố tình huống và văn hóa xã hội tác động đến nhận thức và thực hành của giáo viên tiếng Anh mới tại Việt Nam. Những tài liệu này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng mà còn mở ra những hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực giáo dục và kinh doanh.