Tổng quan nghiên cứu

Chương trình xây dựng nông thôn mới (NTM) tại Việt Nam được triển khai nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đồng thời thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nông thôn và đô thị. Với hơn 67% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, việc xây dựng NTM có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển toàn diện của đất nước. Huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, với vị trí địa lý chiến lược và dân số khoảng 234 nghìn người, đã hoàn thành mục tiêu đạt chuẩn huyện NTM vào đầu năm 2024. Tuy nhiên, việc nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia giai đoạn 2021-2025 đặt ra nhiều thách thức mới, đòi hỏi sự nỗ lực đồng bộ từ các cấp chính quyền và cộng đồng dân cư.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lục Nam giai đoạn 2021-2023, đánh giá những thành tựu và hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển NTM đến năm 2030. Phạm vi nghiên cứu bao gồm 23 xã và 2 thị trấn trên địa bàn huyện, với dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2021-2024. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quản lý, hoạch định chính sách và thực thi chương trình NTM tại địa phương, góp phần nâng cao các chỉ số phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện hạ tầng và môi trường sống cho cư dân nông thôn.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết phát triển kinh tế nông thôn bền vững và mô hình quản lý chương trình mục tiêu quốc gia. Lý thuyết phát triển kinh tế nông thôn bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. Mô hình quản lý chương trình mục tiêu quốc gia cung cấp cơ sở cho việc tổ chức bộ máy, phân bổ nguồn lực và giám sát thực hiện các dự án xây dựng NTM.

Các khái niệm chính bao gồm:

  • Nông thôn mới (NTM): Khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng hiện đại, kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ và giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • Nông thôn mới nâng cao: Giai đoạn tiếp theo của NTM, tập trung nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, phát triển bền vững và hiện đại hóa nông thôn.
  • Xây dựng nông thôn mới: Quá trình toàn diện nhằm cải thiện hạ tầng, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường tại khu vực nông thôn.
  • Quy hoạch xây dựng NTM: Công tác lập kế hoạch phát triển hạ tầng, sử dụng đất và tổ chức không gian phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
  • Bộ máy quản lý NTM: Hệ thống tổ chức, phân công nhiệm vụ và phối hợp giữa các cấp chính quyền và tổ chức xã hội trong triển khai chương trình.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát, phỏng vấn cán bộ quản lý và người dân tại 25 xã, thị trấn của huyện Lục Nam trong năm 2024. Dữ liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo, văn bản pháp lý, số liệu thống kê từ các cơ quan quản lý địa phương giai đoạn 2021-2023.

Cỡ mẫu khảo sát gồm hơn 1.500 lượt cán bộ và người dân tham gia các hội nghị, tập huấn và khảo sát ý kiến. Phương pháp chọn mẫu kết hợp ngẫu nhiên và phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm xã, thị trấn và các đối tượng liên quan. Phân tích dữ liệu sử dụng phần mềm Excel và SPSS để xử lý số liệu thống kê, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí NTM, so sánh tiến độ giữa các năm và phân tích các yếu tố ảnh hưởng.

Timeline nghiên cứu gồm 5 bước: tổng quan tài liệu, xây dựng đề cương, thu thập dữ liệu sơ cấp, thu thập dữ liệu thứ cấp, và triển khai phân tích, đề xuất giải pháp. Quá trình nghiên cứu được thực hiện từ năm 2021 đến 2024, với các báo cáo sơ kết và tổng kết được cập nhật thường xuyên.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hoàn thành quy hoạch xây dựng NTM: 100% xã trên địa bàn huyện Lục Nam đã xây dựng và được UBND huyện phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM, tổ chức cắm mốc thực địa và triển khai theo quy hoạch. Đây là nền tảng quan trọng cho việc phát triển hạ tầng và tổ chức không gian nông thôn hiện đại.

  2. Cải thiện hạ tầng giao thông: Tổng chiều dài đường giao thông được cứng hóa đạt 1.749,6 km, chiếm 78,16% tổng mạng lưới, tăng 35,5% so với năm 2011. Đường trục xã, liên xã đạt 100% cứng hóa, đường trục thôn, liên thôn đạt 94,9%, đường ngõ xóm đạt 81,1%. Đây là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.

  3. Phát triển kinh tế nông thôn: Huyện đã hình thành nhiều vùng sản xuất nông nghiệp tập trung với diện tích lớn như vùng vải thiều 5.900 ha, vùng na 1.500 ha, vùng chăn nuôi tập trung với hàng triệu con gia súc, gia cầm. Thu nhập bình quân từ các vùng sản xuất đạt khoảng 100-120 triệu đồng/ha/năm, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều nhanh chóng.

  4. Bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng sống: Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 73,52%, trong đó 16,16% sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung. Huyện đã đầu tư hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt với công suất 550 tấn/ngày, thu gom và xử lý đạt 83,2% lượng rác thải phát sinh. Các mô hình xử lý chất thải hữu cơ và khí biogas được nhân rộng, góp phần bảo vệ môi trường.

  5. Tăng cường công tác quản lý và giám sát: Ban Chỉ đạo xây dựng NTM huyện hoạt động hiệu quả với sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, tổ chức xã hội và cộng đồng. Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên, giúp phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, đảm bảo tiến độ và chất lượng chương trình.

Thảo luận kết quả

Việc hoàn thành quy hoạch xây dựng NTM đồng bộ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hạ tầng và tổ chức không gian nông thôn hiện đại, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Cải thiện hạ tầng giao thông là động lực quan trọng thúc đẩy lưu thông hàng hóa, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống người dân.

Phát triển kinh tế nông thôn với các vùng sản xuất tập trung và mô hình kinh tế hợp tác đã góp phần nâng cao thu nhập, giảm nghèo và tạo việc làm bền vững. Kết quả này tương đồng với các nghiên cứu tại các địa phương khác như thị xã Việt Yên và huyện Gia Bình, cho thấy vai trò của quy hoạch và huy động nguồn lực đa dạng trong xây dựng NTM.

Công tác bảo vệ môi trường được chú trọng với tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải cao và các mô hình xử lý chất thải hữu cơ hiệu quả, góp phần cải thiện cảnh quan và sức khỏe cộng đồng. Việc tổ chức bộ máy quản lý và giám sát chặt chẽ giúp đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và kịp thời điều chỉnh các kế hoạch, phù hợp với thực tiễn địa phương.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ thể hiện tỷ lệ hoàn thành các tiêu chí NTM theo từng năm, bảng tổng hợp số liệu về chiều dài đường giao thông cứng hóa, diện tích vùng sản xuất tập trung và tỷ lệ thu gom xử lý rác thải, giúp minh họa rõ nét tiến trình và kết quả đạt được.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện quy hoạch xây dựng NTM nâng cao: Đề nghị UBND huyện tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết các xã, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Mục tiêu đạt 100% xã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt và triển khai trong vòng 2 năm tới.

  2. Tăng cường đầu tư hạ tầng giao thông và thủy lợi: Đẩy mạnh huy động nguồn lực đầu tư nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội đồng, đường ngõ xóm và hệ thống thủy lợi, đảm bảo tỷ lệ cứng hóa đường nội đồng đạt trên 60% và diện tích tưới tiêu chủ động đạt trên 95% vào năm 2025. Chủ thể thực hiện là UBND huyện phối hợp với các xã và các nhà đầu tư.

  3. Phát triển kinh tế nông thôn bền vững: Khuyến khích phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kinh tế hợp tác và sản phẩm OCOP đạt chuẩn. Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho nông dân, phấn đấu mỗi năm thành lập mới 10-15 hợp tác xã nông nghiệp và có từ 2-3 sản phẩm OCOP đạt chuẩn 3 sao trở lên.

  4. Nâng cao công tác bảo vệ môi trường và quản lý chất thải: Mở rộng hệ thống thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp, hoàn thiện nhà máy xử lý rác thải tập trung với công suất 550 tấn/ngày. Tăng tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn lên trên 50% trong 3 năm tới. Đồng thời, nhân rộng mô hình xử lý chất thải hữu cơ bằng biogas.

  5. Tăng cường công tác tuyên truyền, đào tạo và giám sát: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về xây dựng NTM, tổ chức ít nhất 30 hội nghị tập huấn mỗi năm cho cán bộ và cộng đồng. Củng cố bộ máy quản lý, tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ để kịp thời điều chỉnh các hoạt động xây dựng NTM.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước các cấp: Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để hoạch định chính sách, tổ chức triển khai và giám sát chương trình xây dựng NTM hiệu quả, đặc biệt tại các huyện miền núi và trung du.

  2. Nhà nghiên cứu và học viên ngành quản lý kinh tế, phát triển nông thôn: Tài liệu tham khảo hữu ích về phương pháp nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.

  3. Các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn: Cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng và các mô hình phát triển kinh tế nông thôn tại huyện Lục Nam, giúp định hướng đầu tư và hợp tác.

  4. Cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội tại địa phương: Giúp nâng cao nhận thức về vai trò, lợi ích và trách nhiệm trong xây dựng NTM, từ đó tăng cường sự tham gia tích cực của người dân vào các hoạt động phát triển nông thôn.

Câu hỏi thường gặp

  1. Xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa gì đối với huyện Lục Nam?
    Xây dựng NTM giúp huyện Lục Nam nâng cao hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển kinh tế nông thôn bền vững, cải thiện đời sống người dân và bảo vệ môi trường, góp phần giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển với đô thị.

  2. Các tiêu chí quan trọng trong xây dựng NTM nâng cao là gì?
    Tiêu chí bao gồm quy hoạch xây dựng, hạ tầng giao thông, thủy lợi, điện, y tế, giáo dục, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và an ninh trật tự. Mỗi tiêu chí có yêu cầu cao hơn so với giai đoạn trước nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.

  3. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn như thế nào?
    Nghiên cứu kết hợp thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát, phỏng vấn và dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo, văn bản pháp lý. Phân tích số liệu bằng phần mềm thống kê để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phù hợp.

  4. Những khó khăn chính trong xây dựng NTM tại huyện Lục Nam là gì?
    Khó khăn gồm nguồn lực đầu tư hạn chế, hạ tầng chưa đồng bộ, trình độ cán bộ và nhận thức người dân còn nhiều hạn chế, cùng với yêu cầu ngày càng cao của Bộ tiêu chí NTM nâng cao.

  5. Làm thế nào để huy động nguồn lực hiệu quả cho xây dựng NTM?
    Huyện Lục Nam đã huy động ngân sách nhà nước, vốn vay ưu đãi, đóng góp cộng đồng và kêu gọi doanh nghiệp tham gia. Quản lý nguồn lực minh bạch, phân bổ hợp lý và giám sát chặt chẽ giúp sử dụng hiệu quả các nguồn lực này.

Kết luận

  • Huyện Lục Nam đã hoàn thành quy hoạch xây dựng NTM cho 100% xã, tạo nền tảng phát triển hạ tầng và kinh tế xã hội.
  • Hạ tầng giao thông được cải thiện rõ rệt với tỷ lệ cứng hóa đường đạt trên 78%, thúc đẩy lưu thông và sản xuất.
  • Phát triển kinh tế nông thôn bền vững với các vùng sản xuất tập trung và mô hình kinh tế hợp tác góp phần nâng cao thu nhập và giảm nghèo.
  • Công tác bảo vệ môi trường được chú trọng với tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải đạt trên 83%, cùng các mô hình xử lý chất thải hữu cơ hiệu quả.
  • Bộ máy quản lý và giám sát chương trình NTM hoạt động hiệu quả, đảm bảo tiến độ và chất lượng thực hiện.

Next steps: Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch, tăng cường đầu tư hạ tầng, phát triển kinh tế bền vững, nâng cao nhận thức cộng đồng và củng cố công tác quản lý, giám sát đến năm 2030.

Các cấp chính quyền, tổ chức và cộng đồng cần phối hợp chặt chẽ, huy động nguồn lực và phát huy vai trò chủ thể để xây dựng nông thôn mới nâng cao, góp phần phát triển bền vững huyện Lục Nam và tỉnh Bắc Giang.