Luận văn thạc sĩ: Vai trò tạo thu nhập của hoạt động trồng keo đối với các nhóm hộ ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

Trường đại học

Đại học Nông Lâm Huế

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận văn

2016

76
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT LUẬN VĂN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết đề tài

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

2. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội các huyện (địa phương) miền núi

2.2. Tình hình và các hình thức trồng rừng

2.2.1. Trên thế giới

2.2.2. Ở Thừa Thiên Huế

2.3. Vai trò và hiệu quả trồng rừng

2.3.1. Vai trò trồng rừng

2.3.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả trồng rừng

2.3.3. Hiệu quả kinh tế của trồng rừng

2.4. Thu nhập của nông hộ miền núi

2.4.1. Thu nhập của nông hộ

2.4.2. Khái niệm nghèo và chuẩn nghèo

2.4.3. Thực trạng nghèo và thu nhập của nông hộ miền núi

2.5. Yêu cầu phát triển sản xuất và tăng thu nhập người dân trong xây dựng NTM

2.5.1. Các tiêu chí về tăng thu nhập và giảm nghèo trong xây dựng NTM

2.5.2. Yêu cầu và nội dung thực hiện các tiêu chí phát triển sản xuất và tăng thu nhập

3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu

3.2. Phạm vi nghiên cứu

3.3. Đối tượng nghiên cứu

3.4. Nội dung nghiên cứu

3.5. Phương pháp nghiên cứu

3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

3.5.2. Phương pháp chọn mẫu

3.5.3. Phương pháp thu thập số liệu

3.5.4. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu

3.5.5. Phương pháp phân tích số liệu

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Tình hình phát triển rừng keo huyện Nam Đông, Thừa Thiên Huế

4.1.1. Đặc điểm cơ bản huyện miền núi Nam Đông

4.1.2. Tình hình phát triển rừng keo trên địa bàn huyện Nam Đông và các xã nghiên cứu

4.1.3. Giá trị sản xuất keo trong cơ cấu kinh tế huyện Nam Đông

4.1.4. Đặc điểm của nông hộ huyện Nam Đông

4.1.4.1. Đặc điểm nhân khẩu
4.1.4.2. Đặc điểm về đất đai
4.1.4.3. Đặc điểm tài sản, trang thiết bị sản xuất
4.1.4.4. Đặc điểm phát triển rừng keo của nông hộ huyện Nam Đông
4.1.4.4.1. Đặc điểm về quy mô, diện tích, nguồn gốc đất đai
4.1.4.4.2. Đặc điểm về chu kỳ kinh doanh, thời gian trồng
4.1.4.4.3. Đặc điểm về hình thức đầu tư

4.2. Hiệu quả tạo thu nhập của hoạt động trồng keo đối với các nhóm hộ

4.2.1. Các nguồn thu nhập do phát triển keo tại huyện Nam Đông mang lại

4.2.2. Hiệu quả sản xuất keo ở huyện Nam Đông (tính trên 1 ha)

4.2.3. Thu nhập từ keo trên các nhóm hộ có trồng keo huyện Nam Đông

4.2.4. Thu nhập từ dịch vụ sản xuất keo đối với các nhóm hộ huyện Nam Đông

4.2.5. Thu nhập từ phát triển keo đối với các nhóm hộ huyện Nam Đông

4.2.6. Nguồn thu và thu nhập của nông hộ huyện Nam Đông

4.2.7. Tình hình sinh kế, thu nhập trên các nhóm hộ

4.2.8. Sự thay đổi về cơ cấu thu nhập trên các nhóm hộ qua các năm

4.3. Vai trò của hoạt động trồng keo đối với việc thực hiện các tiêu chí NTM

4.3.1. Thực trạng thu nhập của nông hộ theo tiêu chí NTM

4.3.2. Vai trò phát triển keo đối với thu nhập của các nhóm hộ huyện Nam Đông

4.3.3. Ý kiến người dân về vai trò phát triển keo đối với việc thực hiện tiêu chí thu nhập

4.3.4. Ý kiến người dân về vai trò phát triển keo đối với tạo việc làm và bảo vệ rừng

4.3.5. Ý kiến người dân về vai trò phát triển keo đối với việc thực hiện một số tiêu chí NTM

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

DANH MỤC NHỮNG TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Tóm tắt

I. Tình hình phát triển rừng keo huyện Nam Đông Thừa Thiên Huế

Huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của trồng keo trong những năm qua. Diện tích rừng keo không ngừng tăng lên, với giá trị sản xuất từ cây keo chiếm từ 10-12% tổng giá trị sản xuất của huyện. Điều này cho thấy cây keo đã trở thành một trong những cây trồng chủ lực, góp phần quan trọng vào tạo thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, sự chênh lệch về quy mô rừng keo giữa các nhóm hộ là điều đáng lưu ý. Nhóm hộ người Kinh có quy mô rừng keo trung bình đạt 1,67 ha/hộ, trong khi nhóm hộ người Cơ tu chỉ đạt 0,7 ha/hộ. Điều này cho thấy sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận tài nguyên và lợi ích từ kinh tế nông thôn.

1.1. Đặc điểm phát triển rừng keo

Rừng keo tại huyện Nam Đông không chỉ đóng vai trò trong việc tạo thu nhập mà còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường. Việc phát triển rừng keo giúp cải thiện chất lượng đất, giảm thiểu xói mòn và tạo ra môi trường sống cho nhiều loài động thực vật. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất keo trên 1 ha vẫn chưa cao, với mức lãi ròng bình quân chỉ đạt 5,155 triệu đồng/ha/năm. Điều này cho thấy cần có những giải pháp cải thiện kỹ thuật trồng keo và quản lý rừng để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân.

II. Hiệu quả tạo thu nhập từ hoạt động trồng keo

Hoạt động trồng keo đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho các nhóm hộ tại huyện Nam Đông. Nguồn thu từ phát triển keo không chỉ đến từ việc bán gỗ mà còn từ các dịch vụ liên quan như chăm sóc rừng và chế biến sản phẩm từ keo. Nhóm hộ có trồng keo, đặc biệt là nhóm hộ không nghèo, thường hưởng lợi nhiều hơn so với nhóm hộ nghèo và cận nghèo. Điều này cho thấy sự cần thiết phải có các chính sách hỗ trợ cho nhóm hộ nghèo để họ có thể tham gia vào hoạt động làm nghiệp này.

2.1. Nguồn thu nhập từ phát triển keo

Nguồn thu nhập từ trồng keo đã giúp cải thiện đáng kể đời sống của người dân. Tuy nhiên, sự chênh lệch trong thu nhập giữa các nhóm hộ vẫn còn lớn. Nhóm hộ người Kinh có mức thu nhập từ keo cao hơn so với nhóm hộ người Cơ tu. Điều này không chỉ phản ánh sự khác biệt trong quy mô đất đai mà còn liên quan đến trình độ kỹ thuật và khả năng tiếp cận thông tin về kinh tế nông thôn. Cần có các chương trình đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao năng lực cho nhóm hộ nghèo, từ đó giúp họ có thể tham gia vào hoạt động canh tác keo một cách hiệu quả hơn.

III. Vai trò của hoạt động trồng keo trong xây dựng nông thôn mới

Hoạt động trồng keo không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn góp phần vào việc thực hiện các tiêu chí trong chương trình xây dựng nông thôn mới (NTM). Việc phát triển keo đã giúp nâng cao thu nhập cho người dân, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền và cộng đồng trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ cho người dân. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng lợi ích từ trồng keo được phân bổ công bằng giữa các nhóm hộ.

3.1. Tác động đến tiêu chí thu nhập

Việc phát triển cây keo đã có tác động tích cực đến tiêu chí thu nhập trong xây dựng NTM. Mặc dù thu nhập bình quân đầu người của huyện chỉ đạt 17,43 triệu đồng/người/năm, nhưng không thể phủ nhận rằng trồng keo đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao thu nhập cho người dân. Đặc biệt, những hộ gia đình tham gia vào hoạt động này đã có sự cải thiện rõ rệt về mức sống. Tuy nhiên, cần có các giải pháp để đảm bảo rằng nhóm hộ nghèo cũng được hưởng lợi từ hoạt động này, nhằm thực hiện đúng mục tiêu của chương trình xây dựng NTM.

13/02/2025
Luận văn thạc sĩ vai trò tạo thu nhập của hoạt động trồng keo đối với các nhóm hộ ở huyện nam đông tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ vai trò tạo thu nhập của hoạt động trồng keo đối với các nhóm hộ ở huyện nam đông tỉnh thừa thiên huế

Tài liệu "Vai trò tạo thu nhập từ trồng keo cho các nhóm hộ tại huyện Nam Đông, Thừa Thiên Huế" tập trung phân tích hiệu quả kinh tế của việc trồng keo đối với các hộ gia đình tại khu vực này. Nghiên cứu chỉ ra rằng trồng keo không chỉ mang lại nguồn thu nhập ổn định mà còn góp phần phát triển kinh tế địa phương, tạo việc làm và bảo vệ môi trường. Đây là một mô hình kinh tế bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên và xã hội của huyện Nam Đông.

Để hiểu sâu hơn về các mô hình phát triển nông thôn và quản lý tài nguyên, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường tăng cường công tác quản lý rừng sản xuất trên địa bàn huyện võ nhai tỉnh thái nguyên, nghiên cứu này cung cấp góc nhìn toàn diện về quản lý rừng sản xuất. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp điều tra nghiên cứu biện pháp kỹ thuật tổng hợp trong canh tác hồ tiêu piper nigrum l theo hướng bền vững tại đăk lăk sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các giải pháp kỹ thuật trong nông nghiệp bền vững. Cuối cùng, Luận án ts quyết định lựa chọn sản xuất chè theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt của hộ nông dân tại vùng trung du miền núi phía bắc là tài liệu hữu ích để khám phá cách áp dụng tiêu chuẩn nông nghiệp tốt vào sản xuất.

Mỗi liên kết trên là cơ hội để bạn mở rộng kiến thức và khám phá thêm các góc nhìn chuyên sâu về phát triển nông thôn và quản lý tài nguyên bền vững.