Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2015-2018, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam đã ghi nhận sự giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 8,22% xuống còn 4,78%, thể hiện những nỗ lực trong thực thi chính sách giảm nghèo bền vững. Tuy nhiên, tốc độ giảm nghèo còn chậm và chưa thực sự bền vững, với nguy cơ tái nghèo cao. Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Thăng Bình nhằm đánh giá hiệu quả các chính sách, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi trong giai đoạn 2015-2018 và những năm tiếp theo. Nghiên cứu có phạm vi không gian giới hạn trong huyện Thăng Bình và sử dụng số liệu thống kê, báo cáo từ các cơ quan chức năng địa phương. Mục tiêu cụ thể gồm hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách giảm nghèo bền vững, đánh giá quy trình thực thi chính sách, phân tích kết quả và nguyên nhân hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách giảm nghèo bền vững. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện ở việc cung cấp cơ sở khoa học cho địa phương trong việc điều chỉnh, hoàn thiện chính sách giảm nghèo, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết về chính sách công và thực thi chính sách, trong đó nhấn mạnh vai trò của nhà nước và các chủ thể xã hội trong quá trình thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững. Hai mô hình nghiên cứu chính được áp dụng gồm:

  • Mô hình quy trình thực thi chính sách: Bao gồm các bước xây dựng kế hoạch, tuyên truyền phổ biến, huy động nguồn lực, phân công phối hợp, theo dõi kiểm tra và đánh giá tổng kết. Mô hình này giúp phân tích chi tiết từng giai đoạn trong thực thi chính sách giảm nghèo bền vững.

  • Lý thuyết về giảm nghèo bền vững: Định nghĩa giảm nghèo bền vững là quá trình giúp hộ nghèo thoát nghèo một cách ổn định, không tái nghèo, dựa trên sự kết hợp giữa hỗ trợ của nhà nước và ý chí vươn lên của người nghèo. Các khái niệm chính bao gồm chuẩn nghèo đa chiều, các chính sách hỗ trợ tín dụng, y tế, giáo dục, đào tạo nghề và phát triển sản xuất.

Các khái niệm chuyên ngành quan trọng gồm: chuẩn nghèo đa chiều, chính sách tín dụng ưu đãi, chính sách an sinh xã hội, và quy trình thực thi chính sách.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thống kê từ các báo cáo của UBND huyện Thăng Bình, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thống kê tỉnh Quảng Nam, cùng các tài liệu chính sách và nghiên cứu liên quan.

  • Phương pháp phân tích: Phân tích tổng hợp các tài liệu, số liệu thống kê để đánh giá thực trạng và kết quả thực thi chính sách.

  • Phương pháp so sánh: So sánh số liệu qua các năm 2015-2018 để nhận diện xu hướng và nguyên nhân hạn chế.

  • Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn 03 cán bộ phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện và 01 cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm thu thập thông tin thực tiễn về quá trình thực thi chính sách.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Phỏng vấn các cán bộ chủ chốt có vai trò trực tiếp trong thực thi chính sách nhằm đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của thông tin.

  • Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích số liệu và thực trạng trong giai đoạn 2015-2018, đồng thời đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo nhưng chưa bền vững: Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 8,22% năm 2015 xuống còn 4,78% năm 2018. Tuy nhiên, số hộ thoát nghèo nhưng có nguy cơ tái nghèo vẫn còn cao, cho thấy hiệu quả giảm nghèo chưa ổn định.

  2. Chính sách tín dụng ưu đãi phát huy hiệu quả: Trong giai đoạn nghiên cứu, có trên 209 lượt hộ nghèo vay vốn với tổng số tiền trên 5,4 tỷ đồng, góp phần phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập. Tỷ lệ hộ thoát nghèo vay vốn đạt trên 1.000 lượt với dư nợ trên 40 tỷ đồng.

  3. Hỗ trợ về y tế, giáo dục và nhà ở được triển khai đồng bộ: Huyện đã cấp miễn phí hàng nghìn thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo và cận nghèo, hỗ trợ xây dựng và cải tạo nhà ở cho hàng chục hộ nghèo theo các quyết định của Chính phủ. Việc miễn giảm học phí và hỗ trợ dụng cụ học tập giúp tăng cơ hội tiếp cận giáo dục cho con em hộ nghèo.

  4. Sự phối hợp giữa các cấp, ngành còn hạn chế: Công tác phối hợp thực thi chính sách chưa thường xuyên, chỉ tập trung vào một số ngành, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Việc tuyên truyền, vận động người dân có ý chí vươn lên thoát nghèo chưa đạt mức mong muốn.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của việc giảm nghèo chưa bền vững bao gồm thiếu vốn sản xuất, trình độ dân trí thấp, thiếu việc làm ổn định và tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào chính sách hỗ trợ. Điều kiện tự nhiên phức tạp như thiên tai, bão lũ cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và đời sống người dân. So sánh với các huyện như Phú Ninh và Bố Trạch, những địa phương này đã triển khai đồng bộ các chính sách hỗ trợ, huy động nguồn lực xã hội và tăng cường công tác tuyên truyền, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo nhanh hơn và bền vững hơn. Việc trình bày dữ liệu qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ hộ nghèo qua các năm và biểu đồ tròn phân bổ nguồn vốn vay ưu đãi sẽ giúp minh họa rõ nét hơn hiệu quả thực thi chính sách. Kết quả nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của sự phối hợp liên ngành, sự tham gia tích cực của cộng đồng và ý chí tự lực của người nghèo trong việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường hỗ trợ vốn phát triển sản xuất: Đẩy mạnh chính sách tín dụng ưu đãi với mục tiêu tăng 20-25% thu nhập bình quân hộ nghèo hàng năm, ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn. Thời gian thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, do UBND huyện phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì.

  2. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và giải quyết việc làm: Tổ chức các lớp đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, phấn đấu đào tạo nghề cho ít nhất 20.000 lao động nghèo trong giai đoạn tới. Các sở ngành liên quan và các tổ chức xã hội chịu trách nhiệm triển khai.

  3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động người dân: Thực hiện chiến dịch truyền thông sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức, khuyến khích ý chí tự lực vươn lên của người nghèo, giảm tư tưởng trông chờ, ỷ lại. Thời gian triển khai liên tục, do Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội đảm nhiệm.

  4. Tăng cường phối hợp liên ngành và giám sát thực thi chính sách: Thiết lập cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, đơn vị liên quan trong việc triển khai, kiểm tra, đánh giá chính sách giảm nghèo. Xây dựng hệ thống báo cáo định kỳ và đánh giá hiệu quả thực thi hàng năm.

  5. Gắn kết xây dựng nông thôn mới với giảm nghèo bền vững: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế tại các xã nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống. Chủ thể thực hiện là UBND huyện phối hợp các sở ngành liên quan, với lộ trình đến năm 2025.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước các cấp: Giúp hiểu rõ quy trình, phương pháp và các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách giảm nghèo bền vững, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành.

  2. Nhà nghiên cứu và học viên chuyên ngành chính sách công, phát triển kinh tế - xã hội: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn phong phú về chính sách giảm nghèo, phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu thực tế.

  3. Các tổ chức phi chính phủ và tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực giảm nghèo: Hỗ trợ xây dựng chương trình, dự án phù hợp với đặc điểm địa phương, đồng thời tham khảo các bài học kinh nghiệm và giải pháp đề xuất.

  4. Cán bộ và nhân viên các phòng ban chuyên trách giảm nghèo tại địa phương: Là tài liệu tham khảo để cải tiến công tác tổ chức thực thi, nâng cao kỹ năng tuyên truyền, vận động và phối hợp liên ngành.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chính sách giảm nghèo bền vững là gì?
    Chính sách giảm nghèo bền vững là tập hợp các biện pháp nhằm giúp hộ nghèo thoát nghèo một cách ổn định, không tái nghèo, thông qua hỗ trợ vốn, đào tạo nghề, y tế, giáo dục và phát triển sản xuất. Ví dụ, chính sách tín dụng ưu đãi giúp người nghèo có vốn phát triển kinh tế gia đình.

  2. Tại sao tỷ lệ hộ nghèo giảm nhưng vẫn còn nguy cơ tái nghèo?
    Nguyên nhân do thu nhập hộ nghèo sau khi thoát nghèo còn thấp, thiếu kỹ năng lao động, điều kiện tự nhiên khó khăn và tư tưởng trông chờ, ỷ lại. Ví dụ, nhiều hộ thoát nghèo nhưng chưa có việc làm ổn định nên dễ rơi vào nghèo trở lại khi gặp rủi ro.

  3. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả thực thi chính sách giảm nghèo?
    Bao gồm nhân tố chủ quan như trình độ dân trí, ý chí vươn lên, vốn sản xuất; nhân tố khách quan như điều kiện tự nhiên, nguồn lực đầu tư, nhận thức của cán bộ và sự phối hợp liên ngành. Ví dụ, thiếu vốn sản xuất là rào cản lớn nhất hạn chế phát triển kinh tế hộ nghèo.

  4. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tài liệu, so sánh số liệu thống kê qua các năm, phỏng vấn cán bộ thực thi chính sách và nghiên cứu thực tế tại huyện Thăng Bình. Cỡ mẫu phỏng vấn gồm 4 cán bộ chủ chốt liên quan đến công tác giảm nghèo.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả thực thi chính sách giảm nghèo?
    Các giải pháp gồm tăng cường hỗ trợ vốn, nâng cao đào tạo nghề, đẩy mạnh tuyên truyền vận động, tăng cường phối hợp liên ngành và gắn kết xây dựng nông thôn mới với giảm nghèo. Ví dụ, phấn đấu đào tạo nghề cho 20.000 lao động nghèo trong giai đoạn tới nhằm tạo việc làm ổn định.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn 2015-2018.
  • Đánh giá thực trạng cho thấy tỷ lệ hộ nghèo giảm nhưng chưa bền vững, với nhiều hạn chế về vốn, trình độ và phối hợp thực thi.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm hỗ trợ vốn, đào tạo nghề, tuyên truyền, phối hợp liên ngành và phát triển cơ sở hạ tầng gắn với xây dựng nông thôn mới.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho địa phương trong việc điều chỉnh chính sách và nâng cao hiệu quả thực thi trong giai đoạn 2021-2025.
  • Khuyến nghị các cơ quan chức năng, tổ chức xã hội và cộng đồng cùng phối hợp thực hiện để đạt mục tiêu giảm nghèo bền vững, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Để tiếp tục phát huy hiệu quả, cần triển khai các giải pháp đề xuất đồng bộ, tăng cường giám sát và đánh giá định kỳ, đồng thời nâng cao nhận thức và ý chí tự lực của người nghèo. Đây là bước đi thiết yếu để huyện Thăng Bình tiến tới mục tiêu giảm nghèo bền vững theo định hướng của Chính phủ.