Luận văn: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào thăm và khai thác dầu khí Việt Nam

Chuyên ngành

Quản trị kinh doanh

Người đăng

Ẩn danh

2010 - 2012

123
9
3

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ

PHẦN MỞ ĐẦU

1. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI

1.1.1. Khái quát đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI)

1.1.2. Đặc điểm chính đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI

1.1.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

1.1.4. Vai trò của FDI

1.1.4.1. Đối với nước tiếp nhận đầu tư
1.1.4.2. Đối với nước đầu tư

1.1.5. Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút FDI

1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.2. ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ

1.2.1. Dầu khí và vai trò của dầu khí trong nền kinh tế

1.2.1.1. Vai trò của dầu khí trong nền kinh tế

1.2.2. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí

1.2.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí

1.2.4. Đặc điểm chung của các Hợp đồng dầu khí

1.2.5. Các hình thức Hợp đồng dầu khí

1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí

1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc

1.3.2. Kinh nghiệm của Indonesia

1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam

1.4. MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG ĐẦY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ FDI VÀO THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ

1.5. Kết luận chƣơng 1

2. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ VIỆT NAM

2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ

2.1.1. Tổng quan về hoạt động thăm dò và khai thác của PetroVietnam

2.1.1.1. Giai đoạn trước 1975: Giai đoạn khởi đầu của công nghiệp Dầu khí ở hai miền đất nước chưa thống nhất
2.1.1.2. Giai đoạn 1975-1980: Thành lập Tổng cục Dầu mỏ và khí đốt Việt Nam và Công ty Dầu Khí quốc gia (PetroVietnam) ra đời
2.1.1.3. Giai đoạn 1981-1988: Ra đời Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô (Vietsovpetro)
2.1.1.4. Giai đoạn 1988 tới nay: Giai đoạn phát triển mới sau khi ban hành Luật đầu tư nước ngoài và Luật dầu khí Việt Nam

2.1.2. Thành tựu và hạn chế của ngành dầu khí Việt Nam

2.1.2.1. Thành tựu ngành dầu khí Việt Nam
2.1.2.2. Hạn chế của ngành dầu khí Việt Nam

2.1.3. Đặc điểm chung của ngành thăm dò và khai thác dầu khí

2.1.3.1. Vốn đầu tư lớn
2.1.3.2. Công nghệ hiện đại
2.1.3.3. Tính rủi ro cao
2.1.3.4. Lợi nhuận cao
2.1.3.5. Tài nguyên dầu khí không tái tạo được

2.1.4. Thực trạng hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam

2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ Ở VIỆT NAM

2.2.1. Tình hình thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí ở Việt Nam

2.2.1.1. Quy mô vốn đầu tư và tốc độ phát triển
2.2.1.2. Các hình thức đầu tư

2.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam

2.2.2.1. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội
2.2.2.2. Tiềm năng dầu khí
2.2.2.3. Môi trường pháp lý về đầu tư trong hoạt động dầu khí của Việt Nam
2.2.2.4. Khả năng cạnh tranh FDI của Việt Nam
2.2.2.5. Thuế và tác động của thuế đối với thu hút FDI trong hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM

2.3.1. Các mặt tích cực

2.3.1.1. Góp phần gia tăng kim ngạch xuất khẩu
2.3.1.2. Tạo nguồn thu Ngân sách Nhà nước
2.3.1.3. Giải quyết vấn đề việc làm và cải thiện nguồn nhân lực
2.3.1.4. Tạo tiền đề phát triển ngành công nghiệp dầu khí

2.3.2. Các mặt hạn chế, nguyên nhân và một số khó khăn trong

2.4. Kết luận chƣơng 2

3. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM

3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ NHU CẦU THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI FDI VÀO THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2025

3.1.1. Quan điểm và định hƣớng về thu hút FDI vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí

3.1.2. Mục tiêu về thu hút FDI

3.1.3. Nhu cầu vốn FDI giai đoạn 2012 - 2025

3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ

3.2.1. Nhóm giải pháp khuyến khích đầu tƣ

3.2.1.1. Bổ sung và hoàn thiện các chính sách về thuế
3.2.1.2. Xóa bỏ nghĩa vụ đóng góp tài chính
3.2.1.3. Tăng tỷ lệ dầu thu hồi chi phí
3.2.1.4. Cho phép nhà thầu bảo lưu kết quả đầu tư trong trường hợp không thấy phát hiện thương mại
3.2.1.5. Đa dạng hóa các hình thức hợp đồng dầu khí

3.2.2. Nhóm giải pháp về tạo môi trƣờng đầu tƣ ổn định

3.2.2.1. Về môi trường pháp luật
3.2.2.2. Hoàn thiện chính sách tiền tệ theo hướng an toàn cho cả nhà đầu tư và nước chủ nhà trong lĩnh vực TDKT dầu khí
3.2.2.3. Đơn giản hóa các thủ tục hành chính
3.2.2.4. Giải pháp về thăm dò khai thác

3.2.3. Nhóm giải pháp về khoa học – công nghệ

3.2.4. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực

3.2.5. Giải pháp về xúc tiến đầu tƣ

3.2.5.1. Tạo dựng hình ảnh cho ngành dầu khí
3.2.5.2. Vận động những nhà đầu tư tiềm năng của ngành dầu khí
3.2.5.3. Nâng cấp dịch vụ đầu tư đối với ngành dầu khí

3.2.6. Một số giải pháp khác

3.3. Kết luận chƣơng 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dầu khí Việt Nam

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) vào ngành dầu khí Việt Nam đã trở thành một yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế quốc dân. Ngành dầu khí không chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước mà còn tạo ra hàng triệu việc làm cho người lao động. Theo thống kê, FDI trong ngành dầu khí đã tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm qua, nhờ vào chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Tuy nhiên, để thu hút được nhiều hơn nữa nguồn vốn này, cần có những chiến lược cụ thể và hiệu quả. Việc cải cách chính sách đầu tư, tạo môi trường đầu tư thuận lợi là điều cần thiết để nâng cao sức hấp dẫn của ngành dầu khí Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

1.1. Tiềm năng dầu khí Việt Nam

Việt Nam sở hữu nguồn tài nguyên dầu khí phong phú, với nhiều mỏ dầu lớn chưa được khai thác triệt để. Tiềm năng dầu khí Việt Nam được đánh giá cao, đặc biệt là trong bối cảnh nhu cầu năng lượng toàn cầu ngày càng tăng. Các mỏ dầu khí như Bạch Hổ, Rồng Đỏ, và nhiều mỏ khác đang chờ đợi được khai thác. Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả, cần có sự đầu tư mạnh mẽ từ các nhà đầu tư nước ngoài. Việc thu hút FDI trong ngành dầu khí không chỉ giúp tăng cường nguồn lực tài chính mà còn mang lại công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý cho ngành dầu khí Việt Nam.

II. Chiến lược thu hút FDI vào ngành dầu khí

Chiến lược thu hút FDI vào ngành dầu khí cần được xây dựng dựa trên những yếu tố cạnh tranh và tiềm năng của Việt Nam. Chiến lược thu hút FDI cần tập trung vào việc cải cách chính sách đầu tư, tạo ra môi trường đầu tư minh bạch và ổn định. Cần có các chính sách ưu đãi thuế, giảm thiểu thủ tục hành chính để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các dự án dầu khí. Bên cạnh đó, việc tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dầu khí cũng là một yếu tố quan trọng. Các hiệp định hợp tác với các nước có kinh nghiệm trong ngành dầu khí sẽ giúp Việt Nam học hỏi và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất.

2.1. Cải cách chính sách đầu tư

Cải cách chính sách đầu tư là một trong những giải pháp quan trọng để thu hút FDI vào ngành dầu khí. Chính phủ cần xem xét lại các quy định hiện hành, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc cấp phép đầu tư. Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính sẽ giúp giảm thiểu thời gian và chi phí cho các nhà đầu tư. Ngoài ra, cần có các chính sách ưu đãi thuế hợp lý để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các dự án dầu khí. Điều này không chỉ giúp tăng cường nguồn vốn đầu tư mà còn tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho ngành dầu khí Việt Nam.

III. Thách thức trong thu hút FDI vào ngành dầu khí

Mặc dù có nhiều tiềm năng, nhưng việc thu hút FDI vào ngành dầu khí Việt Nam vẫn gặp phải nhiều thách thức. Một trong những thách thức lớn nhất là sự cạnh tranh từ các quốc gia khác trong khu vực. Nhiều nước như Malaysia, Indonesia đã có những chính sách thu hút đầu tư rất hiệu quả, khiến Việt Nam gặp khó khăn trong việc cạnh tranh. Bên cạnh đó, môi trường pháp lý chưa hoàn thiện cũng là một rào cản lớn đối với các nhà đầu tư. Việc thiếu thông tin minh bạch và sự không ổn định trong chính sách cũng khiến các nhà đầu tư nước ngoài e ngại khi quyết định đầu tư vào Việt Nam.

3.1. Cạnh tranh từ các quốc gia khác

Cạnh tranh từ các quốc gia khác trong khu vực là một thách thức lớn đối với việc thu hút FDI vào ngành dầu khí Việt Nam. Các nước như Malaysia và Indonesia đã có những chính sách đầu tư hấp dẫn, thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Việt Nam cần phải cải thiện chính sách đầu tư, tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi hơn để có thể cạnh tranh với các quốc gia này. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và cơ sở hạ tầng cũng là một yếu tố quan trọng để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.

15/01/2025
Luận văn giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài fdi vào thăm và khai thác dầu khí việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài fdi vào thăm và khai thác dầu khí việt nam

Luận văn "Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào thăm và khai thác dầu khí Việt Nam" của Lê Thu Trang, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, là một nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực đầu tư nước ngoài vào ngành dầu khí Việt Nam. Luận văn cung cấp những phân tích chi tiết về tình hình hiện tại, các vấn đề tồn tại, cũng như đưa ra những giải pháp cụ thể để thu hút thêm nhiều nhà đầu tư FDI vào ngành này.

Nội dung luận văn đặc biệt hữu ích cho các nhà quản lý, doanh nghiệp, chuyên gia và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực dầu khí, giúp họ hiểu rõ hơn về những thách thức và cơ hội trong việc thu hút FDI. Ngoài ra, những giải pháp được đưa ra trong luận văn có thể giúp hoạch định chính sách hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy ngành dầu khí Việt Nam phát triển bền vững.

Để tìm hiểu sâu hơn về các vấn đề liên quan đến quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, bạn có thể xem thêm luận văn "Luận Văn Về Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Bibica" của Lê Minh Hùng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn này phân tích chi tiết tình hình quản lý tài chính tại một công ty cụ thể, giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề thực tế và cách thức ứng dụng các kiến thức tài chính trong hoạt động kinh doanh.

Bên cạnh đó, luận văn "Nghiên Cứu Cơ Cấu Nguồn Vốn Của Các Doanh Nghiệp Thương Mại Dầu Khí Tại Việt Nam" của Nguyễn Tiến Đức, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, cũng là một tài liệu tham khảo hữu ích. Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp thương mại dầu khí tại Việt Nam, giúp bạn hiểu rõ hơn về nguồn vốn đầu tư vào ngành này và những yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn vốn của các doanh nghiệp.

Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp thông qua luận án tiến sĩ "Nghiên cứu về ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam" của Vũ Thị Anh Thư, Trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận án này cung cấp những phân tích chuyên sâu về mối quan hệ giữa kế hoạch thuế và giá trị doanh nghiệp, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về tác động của chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh và thu hút đầu tư.