Tổng quan nghiên cứu
Chi thường xuyên ngân sách nhà nước (NSNN) chiếm gần 50% tổng chi ngân sách của tỉnh Vĩnh Phúc, một trong những địa phương có số thu ngân sách cao và tỷ lệ điều tiết lớn về ngân sách trung ương. Trong giai đoạn 2020-2023, tổng chi NSNN tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) Vĩnh Phúc tăng từ khoảng 9.000 tỷ đồng lên gần 12.000 tỷ đồng, tương ứng mức tăng trên 30%. Tuy nhiên, công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Vĩnh Phúc còn tồn tại nhiều hạn chế như kiểm soát hồ sơ pháp lý chưa chặt chẽ, kiểm soát chứng từ thanh toán chưa đầy đủ và việc xử lý qua dịch vụ công trực tuyến còn chậm trễ, từ chối nhiều lần hồ sơ thanh toán. Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Vĩnh Phúc trong bối cảnh triển khai xây dựng Kho bạc số đến năm 2030, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi. Phạm vi nghiên cứu tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020-2023, với đối tượng là các khoản chi thường xuyên phát sinh tại KBNN Vĩnh Phúc và các đơn vị trực thuộc. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo sử dụng ngân sách đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng quản lý tài chính công tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý tài chính công và kiểm soát chi ngân sách nhà nước, trong đó:
- Lý thuyết kiểm soát chi ngân sách nhà nước: Nhấn mạnh vai trò của Kho bạc Nhà nước như “trạm kiểm soát cuối cùng” trong việc đảm bảo các khoản chi đúng quy định pháp luật, tiêu chuẩn, định mức và dự toán được giao.
- Mô hình quản lý ngân sách công: Tập trung vào quy trình kiểm soát chi từ khâu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp đến phê duyệt và thanh toán, đảm bảo nguyên tắc minh bạch, hiệu quả và trách nhiệm giải trình.
- Các khái niệm chính bao gồm: chi thường xuyên NSNN, kiểm soát chi thường xuyên, dự toán ngân sách, hồ sơ chứng từ thanh toán, dịch vụ công trực tuyến, và hiệu quả quản lý tài chính công.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo nội bộ của KBNN Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2023. Cỡ mẫu gồm toàn bộ hồ sơ chi thường xuyên và cán bộ công chức làm công tác kiểm soát chi tại KBNN Vĩnh Phúc (154 người, trong đó 91 cán bộ kiểm soát chi). Phương pháp chọn mẫu là toàn bộ dữ liệu có sẵn để đảm bảo tính toàn diện. Phân tích số liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ tăng giảm qua các năm, đồng thời khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng qua dịch vụ công trực tuyến. Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2023 đến đầu năm 2024, bao gồm thu thập số liệu, phân tích thực trạng, đánh giá hạn chế và đề xuất giải pháp.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng chi thường xuyên và áp lực công việc: Tổng chi thường xuyên tại KBNN Vĩnh Phúc tăng từ 9.053 tỷ đồng năm 2020 lên 11.875 tỷ đồng năm 2023, tăng 31,24%. Trong khi đó, số cán bộ kiểm soát chi giảm từ 76 người xuống còn 71 người, dẫn đến khối lượng công việc bình quân một cán bộ tăng 51,8%, đạt gần 5.000 món chi mỗi năm, tương đương 19 món/ngày.
Cơ cấu chi thường xuyên: Chi thanh toán cho cá nhân chiếm khoảng 40% tổng chi thường xuyên, trong đó chi lương và phụ cấp chiếm 75%. Chi nghiệp vụ chuyên môn chiếm khoảng 39%, tăng 53,9% từ năm 2020 đến 2023. Chi mua sắm tài sản chiếm tỷ trọng nhỏ, khoảng 5,5%, có xu hướng giảm qua các năm.
Chất lượng kiểm soát và từ chối thanh toán: Số món hồ sơ bị từ chối thanh toán tăng từ 1.034 món năm 2020 lên 5.034 món năm 2023, tương ứng số tiền từ chối tăng từ 59,5 tỷ đồng lên gần 600 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu do hồ sơ không đầy đủ, sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi.
Hiệu quả dịch vụ công trực tuyến: Tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn giảm từ 0,35% năm 2020 xuống còn 0,04% năm 2023. Mức độ hài lòng của khách hàng tăng từ 65,7% lên 95,8% trong cùng giai đoạn, phản ánh sự cải thiện rõ rệt trong chất lượng phục vụ và hiệu quả kiểm soát chi.
Thảo luận kết quả
Sự gia tăng chi thường xuyên cùng với giảm số lượng cán bộ kiểm soát tạo áp lực lớn lên năng suất và chất lượng công việc, đòi hỏi nâng cao trình độ và ứng dụng công nghệ thông tin. Cơ cấu chi phản ánh đúng đặc điểm chi tiêu của NSNN, trong đó chi lương và chi nghiệp vụ chuyên môn là trọng tâm. Việc từ chối thanh toán nhiều hồ sơ cho thấy vai trò quan trọng của KBNN trong ngăn chặn sai phạm, tuy nhiên cũng phản ánh tồn tại về chất lượng hồ sơ và ý thức tuân thủ của các đơn vị sử dụng ngân sách. Sự cải thiện trong dịch vụ công trực tuyến góp phần giảm thiểu thời gian xử lý, tăng tính minh bạch và nâng cao sự hài lòng của khách hàng, phù hợp với xu hướng hiện đại hóa Kho bạc số. Các biểu đồ thể hiện xu hướng tăng doanh số chi bình quân trên cán bộ, tỷ lệ từ chối thanh toán và mức độ hài lòng khách hàng sẽ minh họa trực quan cho các phát hiện này.
Đề xuất và khuyến nghị
Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất cán bộ kiểm soát chi: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên về nghiệp vụ kiểm soát chi, cập nhật chính sách mới, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Mục tiêu tăng năng suất kiểm soát chi lên ít nhất 20% trong 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc KBNN Vĩnh Phúc phối hợp với các cơ sở đào tạo.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ và chuyên ngành: Thiết lập kế hoạch thanh tra định kỳ, xử lý nghiêm các sai phạm, nâng cao ý thức tuân thủ của các đơn vị sử dụng ngân sách. Mục tiêu giảm tỷ lệ hồ sơ sai sót và từ chối thanh toán dưới 5% tổng số hồ sơ trong 3 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng Thanh tra - Kiểm tra KBNN Vĩnh Phúc.
Hiện đại hóa công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến: Mở rộng ứng dụng phần mềm kiểm soát chi tự động, tích hợp dữ liệu đa chiều, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ. Mục tiêu giảm thời gian xử lý hồ sơ xuống dưới 1 ngày làm việc trong 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban Công nghệ thông tin KBNN Vĩnh Phúc phối hợp Bộ Tài chính.
Khuyến nghị với Bộ Tài chính và KBNN Trung ương: Cập nhật, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, chế độ, định mức chi phù hợp với thực tế; tăng cường hỗ trợ kỹ thuật và nguồn lực cho KBNN địa phương. Mục tiêu xây dựng khung pháp lý đồng bộ, ổn định đến năm 2026. Chủ thể thực hiện: Bộ Tài chính, KBNN Trung ương.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý và công chức Kho bạc Nhà nước: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi, áp dụng các giải pháp thực tiễn trong quản lý ngân sách.
Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tại địa phương: Hiểu rõ quy trình, yêu cầu kiểm soát chi để chuẩn bị hồ sơ, chứng từ đúng quy định, giảm thiểu rủi ro bị từ chối thanh toán.
Cơ quan quản lý tài chính và chính sách công: Tham khảo để hoàn thiện chính sách, quy định về chi thường xuyên và kiểm soát chi ngân sách, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công.
Học viên, nghiên cứu sinh ngành Tài chính - Ngân hàng và Quản lý công: Tài liệu tham khảo bổ ích về thực trạng và giải pháp quản lý chi ngân sách nhà nước tại địa phương, phục vụ nghiên cứu và học tập chuyên sâu.
Câu hỏi thường gặp
Chi thường xuyên ngân sách nhà nước là gì?
Chi thường xuyên là các khoản chi nhằm đảm bảo hoạt động thường xuyên của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, các hoạt động sự nghiệp và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Ví dụ như chi lương, chi mua sắm văn phòng phẩm, chi công tác phí.Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi thường xuyên?
KBNN là “trạm kiểm soát cuối cùng” trước khi chi ngân sách, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ, đảm bảo chi đúng dự toán, tiêu chuẩn, định mức. Qua đó ngăn chặn sai phạm, thất thoát ngân sách.Những khó khăn chính trong công tác kiểm soát chi tại KBNN Vĩnh Phúc?
Áp lực công việc tăng do số lượng hồ sơ tăng trong khi số cán bộ giảm; hồ sơ pháp lý gửi đầu năm chưa chặt chẽ; việc xử lý qua dịch vụ công trực tuyến còn chậm; ý thức tuân thủ của một số đơn vị chưa cao.Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi?
Nâng cao trình độ cán bộ, tăng cường thanh tra kiểm tra, hiện đại hóa công nghệ thông tin, hoàn thiện hệ thống pháp luật và chế độ chi tiêu, đồng thời nâng cao ý thức tuân thủ của các đơn vị sử dụng ngân sách.Lợi ích của dịch vụ công trực tuyến trong kiểm soát chi?
Giúp rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, tăng tính minh bạch, giảm sai sót và từ chối thanh toán, nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Tại KBNN Vĩnh Phúc, tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn giảm từ 0,35% xuống 0,04% trong 4 năm.
Kết luận
- Chi thường xuyên NSNN tại KBNN Vĩnh Phúc chiếm gần 50% tổng chi ngân sách tỉnh, tăng trưởng ổn định qua các năm 2020-2023.
- Công tác kiểm soát chi thường xuyên có vai trò quan trọng trong đảm bảo sử dụng ngân sách đúng quy định, tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực trạng kiểm soát chi còn tồn tại hạn chế về hồ sơ pháp lý, áp lực công việc và ứng dụng công nghệ thông tin chưa toàn diện.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao trình độ cán bộ, tăng cường thanh tra, hiện đại hóa công nghệ và hoàn thiện chính sách pháp luật.
- Tiếp tục triển khai nghiên cứu, áp dụng các giải pháp trong giai đoạn xây dựng Kho bạc số đến năm 2030, kêu gọi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, ngành và đơn vị sử dụng ngân sách.
Hãy tiếp tục theo dõi và áp dụng các giải pháp được đề xuất để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc, góp phần phát triển bền vững tài chính công địa phương.