I. Tổng Quan Tác Động Môi Trường Kinh Doanh Đến DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế Việt Nam, thúc đẩy tăng trưởng, tạo việc làm và giải quyết các vấn đề xã hội. Theo VCCI, DNNVV chiếm 95% số lượng doanh nghiệp, đóng góp khoảng 45% GDP và 31% tổng thu ngân sách. Chính phủ đã nỗ lực cải thiện môi trường kinh doanh, được Ngân hàng Thế giới ghi nhận với 21 cải cách kể từ năm 2005. Số lượng doanh nghiệp đã tăng 2.9 lần từ 2007 đến 2015. Tạo lập một môi trường kinh doanh thuận lợi, nuôi dưỡng sự phát triển của doanh nghiệp đã và đang được Chính phủ quan tâm. Báo cáo của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cho biết, tính đến cuối năm 2015, DNNVV chiếm 95% số lượng doanh nghiệp, đóng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách và chiếm khoảng 35% vốn đầu tư của cộng đồng doanh nghiệp nói chung, thu hút hơn 5 triệu lao động và đóng góp xấp xỉ 50% vào tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm của quốc gia.
1.1. Vai Trò Quan Trọng Của DNNVV Trong Nền Kinh Tế
DNNVV là động lực chính cho tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm và đóng góp đáng kể vào GDP. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội và thúc đẩy sự đổi mới. Theo Ngân hàng Thế giới (2003), DNNVV giúp giải phóng sức sản xuất, huy động nội lực và góp phần vào quá trình phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo. Do đó, việc hỗ trợ và phát triển DNNVV là rất quan trọng.
1.2. Cải Cách Môi Trường Kinh Doanh Nỗ Lực Từ Chính Phủ
Chính phủ Việt Nam đã thực hiện nhiều cải cách để cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV. Các cải cách này bao gồm đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ và tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức cần vượt qua. Trong báo cáo Môi trường kinh doanh 2014, Ngân hàng Thế giới ghi nhận Việt Nam đã nỗ lực thực hiện 21 cải cách kể từ năm 2005, nhiều nhất trong khu vực Đông Á – Thái Bình Dương, giúp cho môi trường kinh doanh dần cải thiện, các giải pháp Chính phủ đưa ra để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đang đi đúng hướng (CIEM, 2015).
II. Thách Thức Vì Sao DNNVV Việt Nam Chậm Phát Triển
Mặc dù có sự tăng trưởng về số lượng, DNNVV Việt Nam đối mặt với nhiều thách thức. Báo cáo Môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới (2016) xếp Việt Nam ở vị trí 82/189, cho thấy môi trường kinh doanh vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là về thành lập doanh nghiệp, nộp thuế và thủ tục phá sản. Tốc độ tăng trưởng lao động bình quân chỉ bằng một nửa so với tốc độ tăng trưởng số lượng doanh nghiệp, dẫn đến quy mô doanh nghiệp ngày càng nhỏ. Các doanh nghiệp đang chứng kiến sự thu hẹp về quy mô lao động, giảm từ trung bình 49 lao động năm 2007 xuống còn 29 lao động trong năm 2015, đặc biệt là sự thu hẹp của khu vực tư nhân, giảm từ 27 lao động (2007) xuống còn 18 lao động năm 2015, tương ứng với doanh nghiệp nhỏ (VCCI, 2015).
2.1. Hạn Chế Về Môi Trường Kinh Doanh So Với Khu Vực
So với các nước trong khu vực ASEAN, môi trường kinh doanh của Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế. Các chỉ số về thành lập doanh nghiệp, nộp thuế và thủ tục phá sản còn thấp. Điều này làm giảm sức cạnh tranh của DNNVV Việt Nam. Việt Nam đang dần chậm nhịp so với tốc độ cải cách của các nước trong khu vực; không tính đến Singapore, các nước ASEAN-4 đều được xếp vào nhóm những nền kinh tế tiến bộ nhất vì đã có những cải cách mạnh mẽ để tăng sức cạnh tranh cho môi trường kinh doanh của họ (Báo cáo Môi trường kinh doanh, 2014).
2.2. Thu Hẹp Quy Mô Lao Động Dấu Hiệu Đáng Báo Động
Một trong những vấn đề đáng lo ngại là sự thu hẹp về quy mô lao động của DNNVV. Điều này cho thấy khả năng mở rộng và phát triển của các doanh nghiệp còn hạn chế. Các doanh nghiệp đang chứng kiến sự thu hẹp về quy mô lao động, giảm từ trung bình 49 lao động năm 2007 xuống còn 29 lao động trong năm 2015, đặc biệt là sự thu hẹp của khu vực tư nhân, giảm từ 27 lao động (2007) xuống còn 18 lao động năm 2015, tương ứng với doanh nghiệp nhỏ (VCCI, 2015).
III. Giải Pháp Tác Động Của Tiếp Cận Tín Dụng Đến DNNVV
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu khảo sát doanh nghiệp của Ngân hàng Thế giới (2009-2015) chỉ ra rằng tiếp cận tín dụng, chi phí không chính thức, thời gian xử lý quy định của Chính phủ và số lần tiếp xúc thanh tra thuế ảnh hưởng đáng kể đến tăng trưởng lao động của DNNVV. Tham nhũng là nguyên nhân chính gây ra chi phí không chính thức, làm giảm tốc độ tăng trưởng lao động. Hệ thống pháp luật phức tạp và thiếu minh bạch cũng cản trở việc mở rộng quy mô doanh nghiệp. Nghiên cứu đã chỉ ra các doanh nghiệp Việt Nam đang chịu rủi ro tham nhũng cao hơn so với các doanh nghiệp ở các nước Thái Lan, Malaysia, Philippines và Indonesia.
3.1. Tiếp Cận Tín Dụng Yếu Tố Sống Còn Cho DNNVV
Khả năng tiếp cận tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với sự phát triển của DNNVV. Việc thiếu vốn có thể hạn chế khả năng đầu tư, mở rộng và đổi mới của doanh nghiệp. Nghiên cứu cho thấy các yếu tố Tiếp cận tín dụng có ý nghĩa thống kê tới tốc độ tăng trưởng lao động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2009-2015, là tiêu chí để đo lường sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam.
3.2. Chi Phí Không Chính Thức Và Tham Nhũng Rào Cản Lớn
Chi phí không chính thức và tham nhũng là những rào cản lớn đối với sự phát triển của DNNVV. Chúng làm tăng chi phí kinh doanh, giảm lợi nhuận và tạo ra môi trường kinh doanh không công bằng. Tham nhũng là nguyên nhân chính tạo nên chi phí không chính thức, làm ảnh hưởng tiêu cực tới tốc độ tăng trưởng lao động của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. Tham nhũng đang làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam kém hấp dẫn so với các nước ASEAN.
IV. Cách Giảm Thiểu Thuế Và Thủ Tục Hành Chính Tác Động Ra Sao
Các vấn đề liên quan đến thuế cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của DNNVV. Mức thuế suất cao và thủ tục hành chính phức tạp đòi hỏi doanh nghiệp phải dành nhiều thời gian và nguồn lực để đối phó. Để cải thiện môi trường kinh doanh, cần tăng trách nhiệm giải trình của cơ quan công vụ, giảm tiếp xúc trực tiếp giữa cán bộ thuế và doanh nghiệp, nâng cao chất lượng quy định pháp luật, cải cách tiền lương khu vực công và khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
4.1. Ảnh Hưởng Tiêu Cực Của Thuế Đến Doanh Nghiệp
Các doanh nghiệp đang phải đối diện với mức thuế suất cao so với các nước trong khu vực, doanh nghiệp Việt Nam phải dành nguồn lực thời gian và tiền bạc để đối phó với các cuộc thanh tra hoặc tiếp xúc với cán bộ thuế. Điều này làm giảm lợi nhuận và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Không chỉ phải đối diện với mức thuế suất cao so với các nước trong khu vực, doanh nghiệp Việt Nam phải dành nguồn lực thời gian và tiền bạc để đối phó với các cuộc thanh tra hoặc tiếp xúc với cán bộ thuế.
4.2. Thủ Tục Hành Chính Giảm Gánh Nặng Cho DNNVV
Thủ tục hành chính phức tạp gây tốn kém thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính là rất quan trọng để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của DNNVV. Để cải thiện môi trường kinh doanh hỗ trợ sự phát triển doanh nghiệp, nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị: (i) tăng trách nhiệm giải trình của các cơ quan công vụ; (ii) giảm tiếp xúc trực tiếp giữa cán bộ thuế và doanh nghiệp; (iii) nâng cao chất lượng các quy định pháp luật.
V. Ứng Dụng Khuyến Nghị Để Phát Triển DNNVV Bền Vững
Để tạo điều kiện cho DNNVV phát triển bền vững, cần có những khuyến nghị chính sách cụ thể. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ quan công vụ, giảm thiểu tiếp xúc trực tiếp giữa cán bộ thuế và doanh nghiệp, nâng cao chất lượng quy định pháp luật, cải cách tiền lương trong khu vực công, và khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ pháp luật là những giải pháp quan trọng.
5.1. Tăng Cường Trách Nhiệm Giải Trình Của Cơ Quan Công Vụ
Để tạo một môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng, cần tăng cường trách nhiệm giải trình của các cơ quan công vụ. Điều này sẽ giúp giảm tham nhũng và tạo niềm tin cho doanh nghiệp.
5.2. Cải Cách Tiền Lương Động Lực Cho Khu Vực Công
Cải cách tiền lương trong khu vực công là một yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân nhân tài, đồng thời giảm thiểu tham nhũng. Một hệ thống lương thưởng hợp lý sẽ tạo động lực cho cán bộ công chức làm việc hiệu quả hơn. (iv) cải cách tiền lương trong khu vực công; và (v) doanh nghiệp cũng tự giác tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
VI. Tương Lai Cơ Hội Và Thách Thức Cho DNNVV Việt Nam
DNNVV Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội và thách thức trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Việc tận dụng các hiệp định thương mại tự do, đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh là rất quan trọng để DNNVV phát triển bền vững. Điều này sẽ được giảm nhẹ nếu có những cải cách thể chế mạnh mẽ để phát triển khu vực tư nhân. Xác định những nhân tố trong môi trường kinh doanh làm sụt giảm tốc độ tăng trưởng lao động của doanh nghiệp (chỉ số dùng để đánh giá sự phát triển DNNVV) giai đoạn 2009- 2015 là việc làm hết sức cần thiết.
6.1. Tận Dụng Hiệp Định Thương Mại Tự Do
Các hiệp định thương mại tự do mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế cho DNNVV Việt Nam. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nâng cao năng lực cạnh tranh để tận dụng tối đa các cơ hội này.
6.2. Đổi Mới Công Nghệ Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
Đổi mới công nghệ là yếu tố then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV. Việc áp dụng công nghệ mới giúp doanh nghiệp tăng năng suất, giảm chi phí và tạo ra sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao hơn. Đây là cơ sở để có những khuyến nghị chính sách cải thiện môi trường kinh doanh trong nước, giúp gia tăng quy mô doanh nghiệp, không chỉ phục vụ sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam nói chung mà còn mang lại sự ổn định về kinh tế và xã hội ở nước ta.