Tổng quan nghiên cứu

Thu ngân sách nhà nước (NSNN) là công cụ quản lý quan trọng của Nhà nước, vừa đảm bảo nguồn thu vừa điều tiết mô hình kinh tế. Trong đó, thu giá trị gia tăng (GTGT) đóng vai trò chủ đạo, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với dân số gần 1,2 triệu người và nền kinh tế phát triển đa ngành như dầu khí, công nghiệp, nông nghiệp và du lịch, có vai trò quan trọng trong đóng góp ngân sách quốc gia. Tuy nhiên, tình trạng thất thu thuế, đặc biệt là thất thu thu GTGT tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) vẫn còn diễn biến phức tạp, gây ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn thu và hiệu quả quản lý thuế.

Luận văn thạc sĩ này thực hiện khảo sát trên 279 cán bộ công chức ngành thu tại các Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, nhằm xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả chống thất thu thu GTGT tại DNNQD trên địa bàn tỉnh. Dữ liệu thu thập từ năm 2015 đến 2017 được phân tích nhằm làm rõ nguyên nhân thất thu, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hỗ trợ các nhà quản lý kinh tế và hoạch định chính sách thuế, góp phần tăng cường nguồn thu NSNN, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình nghiên cứu về thuế GTGT, thất thu thuế và quản lý thuế. Thu GTGT được định nghĩa là loại thu gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thất thu thuế là hiện tượng khoản thuế phải nộp không được thu đủ vào NSNN do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.

Mô hình nghiên cứu được xây dựng gồm 6 thành phần chính tác động đến công tác chống thất thu thu GTGT tại DNNQD: (1) Hệ thống chính sách thuế; (2) Tổ chức bộ máy thu thuế; (3) Ứng dụng công nghệ thông tin; (4) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; (5) Chính sách tuyên truyền và động viên người nộp thuế; (6) Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng. Các khái niệm trọng tâm bao gồm: hiệu quả chống thất thu, quản lý thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, và các biện pháp quản lý thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện theo hai giai đoạn: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Giai đoạn định tính bao gồm tổng hợp lý thuyết, tham khảo ý kiến chuyên gia (n=10) để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và mô hình nghiên cứu. Giai đoạn định lượng tiến hành khảo sát 300 cán bộ công chức ngành thu tại các Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thu về 279 phiếu hợp lệ.

Phương pháp chọn mẫu là phi xác suất thuận tiện, phù hợp với đặc thù nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý thuế. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20, sử dụng các kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định Cronbach Alpha để đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả chống thất thu thu GTGT. Thời gian khảo sát từ tháng 01/2018 đến tháng 06/2018, dữ liệu thu nhập được thu thập trong giai đoạn 2015-2017.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tổ chức bộ máy thu thuế là nhân tố tác động mạnh nhất đến hiệu quả chống thất thu thu GTGT với hệ số hồi quy cao nhất, cho thấy vai trò quyết định của bộ máy quản lý trong việc thực thi chính sách thuế. Tỷ lệ đồng thuận của cán bộ thuế về yếu tố này đạt trên 85%.

  2. Chính sách tuyên truyền và động viên người nộp thuế đứng thứ hai về mức độ ảnh hưởng, với khoảng 78% người khảo sát đánh giá cao vai trò của công tác tuyên truyền trong nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế.

  3. Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng cũng có tác động tích cực, chiếm tỷ lệ đồng thuận khoảng 75%, thể hiện sự cần thiết của phối hợp liên ngành trong công tác quản lý thuế.

  4. Hệ thống chính sách thuếcông tác thanh tra, kiểm tra, giám sát có mức độ ảnh hưởng trung bình, với tỷ lệ đồng thuận lần lượt là 70% và 68%. Trong khi đó, ứng dụng công nghệ thông tin được đánh giá là nhân tố yếu nhất, chỉ khoảng 55% đồng thuận, phản ánh hạn chế trong việc áp dụng công nghệ hiện đại vào quản lý thuế tại địa phương.

Số liệu thu NSNN tại Cục Thuế Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2015-2017 cho thấy tổng thu ngoài dầu khí năm 2017 đạt 27.321 tỷ đồng, vượt 104,2% so với dự toán pháp lệnh. Tuy nhiên, tỷ lệ thu GTGT trên dự toán pháp lệnh giảm từ 80,3% năm 2015 xuống còn 66,9% năm 2017, cho thấy hiệu quả thu GTGT có xu hướng giảm.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân tổ chức bộ máy thu thuế có tác động mạnh là do bộ máy này trực tiếp thực hiện các quy trình quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát hiện và ngăn chặn thất thu. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, nhấn mạnh vai trò của bộ máy quản lý thuế trong việc nâng cao hiệu quả thu ngân sách.

Chính sách tuyên truyền và động viên người nộp thuế giúp nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật thuế, giảm thiểu hành vi gian lận, trốn thuế. Sự phối hợp liên ngành tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm, góp phần giảm thất thu.

Mặc dù ứng dụng công nghệ thông tin được đánh giá thấp, nhưng đây là lĩnh vực có tiềm năng lớn để nâng cao hiệu quả quản lý thuế, giảm chi phí và tăng tính minh bạch. Việc đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin và đào tạo cán bộ là cần thiết.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và bảng số liệu thu NSNN, thu GTGT qua các năm để minh họa xu hướng và hiệu quả thu.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường tổ chức bộ máy thu thuế: Cải cách tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ thuế, tăng cường đào tạo chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ. Mục tiêu nâng cao tỷ lệ phát hiện và xử lý vi phạm thuế trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh phối hợp với Tổng cục Thuế.

  2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế: Triển khai các chương trình tuyên truyền sâu rộng, sử dụng đa phương tiện, tăng cường đối thoại với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Mục tiêu nâng cao ý thức chấp hành thuế, giảm tỷ lệ vi phạm trong 1-2 năm. Chủ thể: Cục Thuế, Sở Thông tin và Truyền thông.

  3. Nâng cao sự phối hợp liên ngành: Thiết lập cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan thuế, công an, kiểm toán và các ban ngành liên quan để kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm thuế hiệu quả. Mục tiêu hoàn thiện quy trình phối hợp trong 1 năm. Chủ thể: UBND tỉnh, Cục Thuế, các cơ quan liên quan.

  4. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại: Đầu tư nâng cấp hệ thống quản lý thuế điện tử, áp dụng phân tích dữ liệu lớn (Big Data) để phát hiện rủi ro, gian lận thuế. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống trong 3 năm, giảm thiểu sai sót và tăng tính minh bạch. Chủ thể: Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh.

  5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát: Tập trung vào các doanh nghiệp có rủi ro cao, sử dụng các biện pháp kiểm tra đột xuất, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Mục tiêu nâng cao tỷ lệ truy thu thuế và xử phạt trong 2 năm. Chủ thể: Cục Thuế, Thanh tra tỉnh.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý ngành thuế: Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để cải tiến công tác quản lý thuế, nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế GTGT.

  2. Nhà hoạch định chính sách kinh tế - tài chính: Tham khảo các phân tích về nguyên nhân thất thu và các giải pháp quản lý thuế phù hợp với điều kiện địa phương.

  3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Hiểu rõ các yêu cầu pháp luật, chính sách thuế và các biện pháp quản lý thuế nhằm nâng cao ý thức tuân thủ, giảm rủi ro vi phạm.

  4. Giảng viên và sinh viên ngành quản trị kinh doanh, tài chính - kế toán: Tài liệu tham khảo hữu ích về nghiên cứu thực tiễn quản lý thuế, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng trong lĩnh vực kinh tế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao thất thu thuế GTGT lại là vấn đề nghiêm trọng tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh?
    Thất thu thuế GTGT làm giảm nguồn thu NSNN, ảnh hưởng đến ngân sách và chính sách phát triển kinh tế. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường có quy mô nhỏ, trình độ quản lý thấp, dễ xảy ra gian lận, trốn thuế, gây khó khăn cho công tác quản lý.

  2. Nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu quả chống thất thu thuế GTGT?
    Tổ chức bộ máy thu thuế được xác định là nhân tố tác động mạnh nhất, bởi bộ máy này trực tiếp thực hiện các quy trình quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm thuế.

  3. Ứng dụng công nghệ thông tin có vai trò như thế nào trong quản lý thuế?
    Ứng dụng công nghệ giúp nâng cao hiệu quả quản lý, giảm chi phí, tăng tính minh bạch và khả năng phát hiện gian lận. Tuy nhiên, hiện nay việc áp dụng còn hạn chế tại địa phương, cần đầu tư và đào tạo thêm.

  4. Làm thế nào để nâng cao ý thức chấp hành thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh?
    Thông qua công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, động viên, khen thưởng các doanh nghiệp chấp hành tốt, đồng thời xử lý nghiêm các vi phạm để tạo tính răn đe.

  5. Các giải pháp phối hợp liên ngành có ý nghĩa gì trong chống thất thu thuế?
    Phối hợp liên ngành giúp chia sẻ thông tin, kiểm tra giám sát hiệu quả hơn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, từ đó giảm thất thu và nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Kết luận

  • Luận văn đã xác định 6 nhân tố chính tác động đến hiệu quả chống thất thu thuế GTGT tại doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • Tổ chức bộ máy thu thuế và chính sách tuyên truyền là hai nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất.
  • Hiệu quả thu GTGT có xu hướng giảm trong giai đoạn 2015-2017, đòi hỏi các giải pháp quản lý hiệu quả hơn.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực quản lý, ứng dụng công nghệ và tăng cường phối hợp liên ngành.
  • Nghiên cứu là tài liệu tham khảo quan trọng cho các nhà quản lý, doanh nghiệp và học giả trong lĩnh vực quản lý thuế và kinh tế địa phương.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý thuế cần triển khai ngay các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng để nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế GTGT. Để biết thêm chi tiết và ứng dụng thực tiễn, quý độc giả và nhà quản lý có thể liên hệ với tác giả hoặc các cơ quan thuế địa phương.