Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội ngày càng nhanh, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN). Tại thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh với nhiều tiềm năng, tuy nhiên nguồn thu thuế TNDN chưa tương xứng với tiềm năng phát triển. Giai đoạn 2019-2022, Chi cục Thuế thành phố Phổ Yên ghi nhận sự tăng trưởng đều về số lượng doanh nghiệp và số thuế thu được, nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế trong công tác quản lý thuế, dẫn đến thất thu và nợ đọng thuế tăng cao. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố Phổ Yên, phân tích những thành tựu và hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong giai đoạn 2023-2030. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Phổ Yên, sử dụng số liệu từ năm 2019 đến 2022. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc góp phần nâng cao nguồn thu NSNN, đảm bảo công bằng và minh bạch trong quản lý thuế, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai lý thuyết chính: lý thuyết quản lý thuế và lý thuyết hệ thống quản lý. Lý thuyết quản lý thuế tập trung vào quá trình tổ chức, điều hành và giám sát các hoạt động thu thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thuế vào NSNN. Lý thuyết hệ thống quản lý xem quản lý như một hệ thống gồm các bộ phận liên kết chặt chẽ như kế hoạch, tổ chức, kiểm tra và điều chỉnh nhằm đạt mục tiêu quản lý. Các khái niệm chính bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, quản lý người nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý ưu đãi thuế, quản lý nợ thuế và công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Ngoài ra, luận văn còn vận dụng các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế như tỷ lệ nộp thuế đúng hạn, tỷ lệ nợ thuế, mức độ hài lòng của người nộp thuế và hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của UBND thành phố Phổ Yên, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế thành phố Phổ Yên và Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên, cùng các tài liệu học thuật liên quan. Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phương pháp thống kê mô tả để tóm tắt số liệu về thu thuế, nợ thuế, số lượng doanh nghiệp và các chỉ tiêu quản lý thuế từ 2019 đến 2022. Phương pháp so sánh được áp dụng để đánh giá sự biến động và hiệu quả quản lý qua các năm. Ngoài ra, phương pháp phân tích - tổng hợp giúp hệ thống hóa lý luận và thực tiễn, trong khi phương pháp trừu tượng hóa và logic - lịch sử được dùng để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp. Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ doanh nghiệp thuộc diện quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố Phổ Yên trong giai đoạn nghiên cứu. Việc lựa chọn phương pháp phân tích nhằm đảm bảo tính khách quan, khoa học và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng doanh nghiệp và thu thuế TNDN: Giai đoạn 2019-2022, số lượng doanh nghiệp trên địa bàn Phổ Yên tăng đều, góp phần nâng tổng thu thuế TNDN lên khoảng 15-20% mỗi năm. Tuy nhiên, tỷ lệ thu ngân sách so với dự toán chỉ đạt khoảng 75-85%, cho thấy còn nhiều tiềm năng chưa khai thác hết.

  2. Tồn tại trong quản lý người nộp thuế: Công tác quản lý người nộp thuế còn hạn chế, với việc phân loại ngành nghề kinh doanh chưa hợp lý và quản lý sót hộ. Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng đạt khoảng 70%, còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện đúng quy định về khai bổ sung thay đổi thông tin.

  3. Quản lý căn cứ tính thuế và ưu đãi thuế: Việc kiểm tra, thanh tra phát hiện nhiều trường hợp kê khai thiếu doanh thu và chi phí không hợp lý, dẫn đến thất thu thuế. Các doanh nghiệp được ưu đãi, miễn, giảm thuế chiếm khoảng 10-15% tổng số doanh nghiệp, nhưng công tác quản lý các trường hợp này chưa chặt chẽ, gây khó khăn trong việc đảm bảo công bằng thuế.

  4. Nợ đọng thuế và công tác cưỡng chế: Tỷ lệ nợ thuế TNDN chiếm khoảng 8-12% tổng số thu thuế, có xu hướng tăng qua các năm. Công tác đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế còn chưa hiệu quả, dẫn đến kéo dài nợ đọng và ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên xuất phát từ trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thuế chưa đồng đều, cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế. So với các địa phương như thành phố Thái Nguyên và Sông Công, Phổ Yên còn thiếu sự đồng bộ trong công tác thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Việc quản lý các trường hợp ưu đãi thuế chưa minh bạch cũng làm giảm hiệu quả thu thuế. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ thu ngân sách so với dự toán, biểu đồ tăng trưởng số lượng doanh nghiệp và bảng thống kê nợ thuế qua các năm để minh họa rõ nét hơn thực trạng. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao năng lực cán bộ, cải tiến quy trình quản lý và tăng cường ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Phổ Yên.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế: Thực hiện các cuộc thanh tra chuyên sâu, tập trung vào các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro về kê khai thuế, đặc biệt là các doanh nghiệp được ưu đãi thuế. Mục tiêu giảm tỷ lệ kê khai sai sót xuống dưới 5% trong vòng 3 năm tới. Chủ thể thực hiện là Chi cục Thuế thành phố Phổ Yên phối hợp với các cơ quan liên quan.

  2. Nâng cao năng lực và phẩm chất cán bộ thuế: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp định kỳ hàng năm cho cán bộ thuế. Đảm bảo 100% cán bộ tham gia đào tạo trong vòng 2 năm tới nhằm nâng cao trình độ và trách nhiệm công vụ.

  3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin: Triển khai hệ thống kê khai thuế điện tử và quản lý dữ liệu người nộp thuế đồng bộ, hiện đại. Mục tiêu đạt tỷ lệ kê khai thuế qua mạng trên 90% trong 5 năm tới, giảm thiểu sai sót và tăng tính minh bạch.

  4. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Sử dụng đa dạng các kênh truyền thông như đài phát thanh, báo chí, website và tổ chức các lớp tập huấn cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Mục tiêu nâng cao nhận thức và tuân thủ pháp luật thuế, giảm tỷ lệ vi phạm xuống dưới 3% trong 3 năm.

  5. Cải thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế: Xây dựng quy trình phân loại nợ thuế rõ ràng, áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp và kịp thời. Mục tiêu giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 5% tổng thu thuế trong vòng 5 năm. Chủ thể thực hiện là đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Chi cục Thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các cơ quan thuế địa phương: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN, giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và hỗ trợ người nộp thuế.

  2. Các nhà hoạch định chính sách thuế: Nghiên cứu giúp hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN, từ đó xây dựng chính sách phù hợp nhằm tăng thu ngân sách và đảm bảo công bằng thuế.

  3. Doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và các quy định về thuế TNDN, giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro vi phạm và tận dụng các ưu đãi thuế hợp pháp.

  4. Học viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý kinh tế và tài chính công: Luận văn là tài liệu tham khảo quý giá về phương pháp nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp trong lĩnh vực quản lý thuế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
    Quản lý thuế TNDN là quá trình tổ chức, điều hành và giám sát các hoạt động thu thuế từ doanh nghiệp nhằm đảm bảo thu đúng, đủ và kịp thời các khoản thuế vào ngân sách nhà nước, bao gồm quản lý người nộp thuế, căn cứ tính thuế, ưu đãi thuế, nợ thuế và tuyên truyền hỗ trợ.

  2. Tại sao quản lý thuế TNDN tại Phổ Yên còn nhiều hạn chế?
    Nguyên nhân chính gồm trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thuế chưa đồng đều, cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế, quy trình quản lý chưa đồng bộ và công tác thanh tra, kiểm tra chưa hiệu quả.

  3. Các giải pháp chính để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN là gì?
    Bao gồm tăng cường thanh tra, kiểm tra; nâng cao năng lực cán bộ; ứng dụng công nghệ thông tin; đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; cải thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế.

  4. Làm thế nào để doanh nghiệp tuân thủ tốt hơn nghĩa vụ thuế?
    Doanh nghiệp cần nâng cao hiểu biết về chính sách thuế, thực hiện kê khai và nộp thuế đúng hạn, sử dụng hóa đơn, chứng từ hợp pháp và chủ động phối hợp với cơ quan thuế khi có yêu cầu kiểm tra.

  5. Tác động của công nghệ thông tin trong quản lý thuế TNDN như thế nào?
    Ứng dụng CNTT giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao tính minh bạch, giảm sai sót trong kê khai, tăng cường quản lý dữ liệu người nộp thuế và hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra hiệu quả hơn.

Kết luận

  • Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại thành phố Phổ Yên có nhiều thành tựu nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế về quản lý người nộp thuế, căn cứ tính thuế, ưu đãi thuế và nợ thuế.
  • Các nhân tố chủ quan và khách quan như trình độ cán bộ, cơ sở vật chất, chính sách pháp luật và môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý thuế.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm tăng cường thanh tra, kiểm tra; nâng cao năng lực cán bộ; ứng dụng công nghệ thông tin; đẩy mạnh tuyên truyền và cải thiện công tác quản lý nợ thuế.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và lý luận, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN, đảm bảo nguồn thu NSNN và phát triển kinh tế địa phương trong giai đoạn 2023-2030.
  • Khuyến nghị các cơ quan thuế địa phương triển khai đồng bộ các giải pháp, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng để nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong tương lai.

Hành động tiếp theo là tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, triển khai hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên sâu nhằm thực hiện các giải pháp đề xuất. Các cơ quan quản lý và doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ để đạt được mục tiêu quản lý thuế hiệu quả và bền vững.