Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nguồn thu chủ lực của ngân sách nhà nước (NSNN), đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết kinh tế vĩ mô và phân phối thu nhập xã hội. Tại Việt Nam, thuế TNDN không chỉ góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN mà còn là công cụ quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế TNDN hiện nay đang đối mặt với nhiều thách thức như gian lận, né tránh thuế và sự phức tạp của chính sách thuế. Trên địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai, với hơn 1.200 doanh nghiệp đang hoạt động, công tác quản lý thuế TNDN còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả thu ngân sách.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại huyện Thống Nhất trong giai đoạn 2021-2023, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đến năm 2025. Nghiên cứu tập trung vào 5 nội dung quản lý thuế theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, bao gồm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quản lý nợ và cưỡng chế, kiểm tra thanh tra thuế, cùng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (NNT). Việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại địa bàn này không chỉ góp phần tăng thu NSNN mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp và lý thuyết quản lý thuế.

  1. Lý thuyết thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng vốn, và các khoản thu nhập khác theo quy định pháp luật. Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu ổn định cho NSNN, điều tiết kinh tế vĩ mô, khuyến khích đầu tư và đảm bảo công bằng xã hội thông qua phân phối thu nhập.

  2. Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát nhằm đảm bảo người nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Nội dung quản lý thuế bao gồm lập dự toán thu, đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quản lý nợ và cưỡng chế, kiểm tra thanh tra thuế, tuyên truyền và hỗ trợ NNT. Nguyên tắc quản lý thuế phải đảm bảo minh bạch, công bằng, chuyên nghiệp và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại.

Các khái niệm chính được sử dụng trong nghiên cứu gồm: thuế TNDN, quản lý thuế, tuân thủ thuế, nợ thuế, cưỡng chế thuế, kiểm tra thanh tra thuế, và hỗ trợ người nộp thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định lượng và định tính.

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo công tác ngành thuế các năm 2021-2023 tại Chi cục Thuế khu vực Trảng Bom - Thống Nhất, các văn bản pháp luật liên quan và tài liệu tham khảo từ các nghiên cứu trước. Số liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát 199 doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN trên địa bàn huyện Thống Nhất, được chọn ngẫu nhiên từ hơn 1.200 doanh nghiệp đang hoạt động. Ngoài ra, phỏng vấn trực tiếp 25 công chức thuế tại các bộ phận chức năng liên quan để đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế TNDN. Phân tích thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm và phân tích định tính được áp dụng để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ cấp từ 2021-2022, thu thập số liệu sơ cấp trong năm 2023, phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đến năm 2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng thu thuế TNDN: Tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế TNDN trên địa bàn huyện Thống Nhất đạt khoảng 92% trong giai đoạn 2021-2023, với tổng thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào NSNN tăng bình quân 8% mỗi năm. Tuy nhiên, vẫn tồn tại khoảng 7% doanh nghiệp chậm nộp hoặc nợ thuế kéo dài.

  2. Quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế: Khoảng 85% doanh nghiệp thực hiện đăng ký và kê khai thuế đúng hạn, nhưng còn 15% gặp khó khăn do thủ tục phức tạp hoặc thiếu hiểu biết về chính sách thuế. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong kê khai thuế điện tử đã giúp giảm thời gian xử lý hồ sơ xuống còn trung bình 3 ngày, so với 7 ngày trước đây.

  3. Quản lý nợ và cưỡng chế: Tỷ lệ nợ thuế có khả năng thu hồi chiếm khoảng 60% tổng số nợ, trong khi nợ khó thu chiếm 25%. Công tác cưỡng chế nợ thuế đã được thực hiện với hơn 120 trường hợp trong 3 năm qua, giúp thu hồi khoảng 70% số tiền nợ.

  4. Kiểm tra, thanh tra thuế: Chi cục Thuế đã tiến hành kiểm tra, thanh tra 150 doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao, phát hiện và xử lý vi phạm thuế với tổng số tiền truy thu và phạt lên đến 5 tỷ đồng, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ của doanh nghiệp.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy công tác quản lý thuế TNDN tại huyện Thống Nhất đã đạt được những tiến bộ đáng kể, đặc biệt trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường kiểm tra, thanh tra. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ thuế và chậm nộp vẫn còn cao, phản ánh sự chưa đồng bộ trong quản lý và ý thức tuân thủ của một bộ phận doanh nghiệp còn hạn chế. So với các địa phương khác như Biên Hòa hay Nha Trang, huyện Thống Nhất còn gặp khó khăn do đặc điểm kinh tế đa dạng và biến động doanh nghiệp lớn.

Việc phức tạp của chính sách thuế và thủ tục hành chính là nguyên nhân chính gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ. Đồng thời, công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế chưa thực sự hiệu quả, dẫn đến nhiều doanh nghiệp chưa nắm rõ quy định. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ so sánh tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế, biểu đồ phân loại nợ thuế và bảng tổng hợp kết quả kiểm tra, thanh tra thuế qua các năm.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế: Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ đăng ký, kê khai và nộp thuế bằng cách cải tiến quy trình và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Mục tiêu giảm thời gian xử lý xuống dưới 2 ngày trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế khu vực Trảng Bom - Thống Nhất phối hợp với Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.

  2. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Triển khai các chương trình đào tạo, hội thảo định kỳ cho doanh nghiệp về chính sách thuế mới và quy trình tuân thủ. Mục tiêu nâng tỷ lệ doanh nghiệp hiểu biết chính sách thuế lên 95% trong năm 2025. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các hiệp hội doanh nghiệp địa phương.

  3. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ và cưỡng chế thuế: Xây dựng hệ thống phân loại nợ chính xác, áp dụng biện pháp cưỡng chế kịp thời đối với các doanh nghiệp nợ thuế kéo dài. Mục tiêu giảm tỷ lệ nợ khó thu xuống dưới 15% trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Đội quản lý nợ và cưỡng chế Chi cục Thuế.

  4. Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế có trọng tâm: Áp dụng quản lý rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra, tập trung vào các doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm cao. Mục tiêu tăng số doanh nghiệp được kiểm tra lên 20% so với hiện tại trong năm 2024. Chủ thể thực hiện: Đội kiểm tra, thanh tra Chi cục Thuế.

  5. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế chuyên nghiệp: Tổ chức đào tạo nâng cao nghiệp vụ, đạo đức công vụ cho cán bộ thuế, đồng thời luân chuyển vị trí công tác để hạn chế tiêu cực. Mục tiêu hoàn thành đào tạo cho 100% cán bộ trong 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo Chi cục Thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cơ quan thuế địa phương: Giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế, cải tiến quy trình nghiệp vụ và xây dựng chính sách phù hợp với thực tiễn địa phương.

  2. Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Thống Nhất: Nắm bắt rõ hơn về quy định thuế TNDN, nâng cao ý thức tuân thủ và giảm thiểu rủi ro vi phạm pháp luật thuế.

  3. Nhà hoạch định chính sách: Cung cấp cơ sở dữ liệu và phân tích thực trạng để điều chỉnh chính sách thuế, cải cách thủ tục hành chính và tăng cường công tác quản lý thuế.

  4. Các nhà nghiên cứu và học viên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích và các giải pháp thực tiễn trong quản lý thuế TNDN.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì và vai trò của nó trong quản lý ngân sách?
    Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước và điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại huyện Thống Nhất?
    Bao gồm hệ thống chính sách pháp luật thuế, công tác thanh tra kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, tình hình kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn này?
    Kết hợp phương pháp định lượng và định tính, sử dụng khảo sát 199 doanh nghiệp, phỏng vấn công chức thuế và phân tích nhân tố khám phá (EFA) để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng.

  4. Các giải pháp chính để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN là gì?
    Đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường tuyên truyền hỗ trợ, nâng cao hiệu quả quản lý nợ và cưỡng chế, tăng cường kiểm tra thanh tra và xây dựng đội ngũ cán bộ thuế chuyên nghiệp.

  5. Làm thế nào để doanh nghiệp nâng cao ý thức tuân thủ thuế?
    Thông qua việc cung cấp thông tin chính sách rõ ràng, hỗ trợ kịp thời, tổ chức đào tạo, đồng thời áp dụng các biện pháp xử lý nghiêm minh đối với vi phạm thuế.

Kết luận

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng, góp phần đảm bảo ngân sách và điều tiết kinh tế tại huyện Thống Nhất.
  • Thực trạng quản lý thuế TNDN đã có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn tồn tại các hạn chế về nợ thuế, thủ tục phức tạp và ý thức tuân thủ của doanh nghiệp.
  • Nghiên cứu đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng chính và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đến năm 2025.
  • Việc áp dụng công nghệ thông tin, tăng cường tuyên truyền và nâng cao năng lực cán bộ thuế là những bước đi thiết yếu.
  • Kêu gọi các cơ quan chức năng, doanh nghiệp và nhà nghiên cứu cùng phối hợp thực hiện các giải pháp để phát triển công tác quản lý thuế TNDN bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.