ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO

2014

214
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cam đoan

MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

Danh mục phụ lục

PHẦN MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN

1.2. Chính sách thuế

1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

1.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ

1.3. HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ HÀNH THU THUẾ

1.3.1. Hiệu quả chính sách thuế:

1.3.2. Hiệu quả hành thu thuế

1.4. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC, CÁCH TIẾP CẬN ĐO LƯỜNG VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1.4.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài

1.4.2. Công trình nghiên cứu trong nước

1.4.2.1. Chi phí QLT/ Tổng thu
1.4.2.2. Tối thiểu hóa thất thoát thuế

1.5. CHỌN LỌC CHỈ TIÊU VÀ CÁCH TIẾP CẬN ĐO LƯỜNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÀNH THU THUẾ TNDN

1.5.1. Chi phí QLT/ Tổng thu

1.5.2. Tối thiểu hoá thất thoát thuế (Giảm trốn thuế)

1.5.3. Đánh giá tính công bằng trong việc thực hiện chính sách thuế TNDN

1.6. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO GIAI ĐOẠN 2010 – 2013

2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ MỸ THO VÀ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2010 – 2013

2.1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP của thành phố Mỹ Tho và tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 – 2013

2.1.2. Thu nhập bình quân đầu người (TNBQĐN) của thành phố Mỹ Tho và tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 – 2013

2.1.3. Tình hình thu ngân sách nhà nước của Chi Cục thuế Mỹ Tho, Cục thuế tỉnh Tiền Giang và cả nước giai đoạn 2010 – 2013

2.1.4. Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước bình quân đầu người của thành phố Mỹ Tho và tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 – 2013

2.1.5. Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước trên GDP của thành phố Mỹ Tho và tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 – 2013

2.2. TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CẤU CÁC KHOẢN THU TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO GIAI ĐOẠN 2010 – 2013

2.2.1. Tốc độ tăng trưởng các khoản thu NSNN của Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

2.2.2. Cơ cấu các khoản thu NSNN của Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

2.2.3. Biến động cơ cấu các khoản thu NSNN của Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

2.3. THỰC TRẠNG THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO GIAI ĐOẠN 2010 -2013

2.3.1. Phân loại DN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013 theo loại hình DN và theo quy mô DN

2.3.2. Lợi nhuận trước và sau thuế, suất sinh lời trước và sau thuế của DN và tình hình thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

2.3.2.1. Lợi nhuận trước và sau thuế của các DN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013 phân theo loại hình DN
2.3.2.2. Suất sinh lời trước và sau thuế của các DN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013 phân theo loại hình DN
2.3.2.3. Lợi nhuận trước và sau thuế của các DN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013 phân theo quy mô DN
2.3.2.4. Suất sinh lời trước và sau thuế của các DN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013 phân theo quy mô DN

2.3.3. Đánh giá tính công bằng trong việc thực thi chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

2.3.4. Thực trạng thất thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

2.4. NHẬN ĐỊNH CHUNG

2.5. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG CHI PHÍ, LỢI ÍCH, ĐO HIỆU QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO GIAI ĐOẠN 2010 – 2013

3.1. MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT

3.1.1. Mô tả nguồn số liệu cần tìm

3.1.2. Xác định kích thướt mẫu

3.1.3. Mô tả mẫu khảo sát theo loại hình DN

3.1.4. Mô tả mẫu khảo sát theo quy mô DN

3.2. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ, LỢI ÍCH

3.2.1. Đo lường lợi ích:

3.2.2. Đo lường chi phí điều hành của Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

3.2.3. Mô tả thống kê kết quả khảo sát

3.2.4. Đo lường chi phí tuân thủ của đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

3.2.4.1. Tính toán chi phí tuân thủ bình quân của một DN trên địa bàn TPMT

3.2.5. Đo lường chi phí thời gian của ĐTNT

3.2.6. Đo lường chi phí thời gian và chi phí tư vấn kế toám của ĐTNT

3.3. Tính toán chi phí quản lý thuế (Chi phí xã hội – CPXH) của cơ quan thuế và đối tượng nộp thuế trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 – 2013

3.3.1. Chi phí quản lý thuế bao gồm chi phí thời gian của ĐTNT và chi phí điều hành của CQT

3.3.2. Chi phí quản lý thuế bao gồm chi phí thời gian và chi phí tâm lý (Chi phí tư vấn kế toán) của ĐTNT và chi phí điều hành của CQT

3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO GIAI ĐOẠN 2010 – 2013

3.4.1. Chỉ tiêu chi phí quản lý thuế trên tổng thu

3.4.1.1. Chi phí QLT/ Tổng thu với chi phí QLT gồm chi phí thời gian của NNT và chi phí điều hành của CQT
3.4.1.2. Chi phí QLT/ Tổng thu với chi phí QLT gồm chi phí thời gian và chi phí tư vấn kế toán của NNT và chi phí điều hành của CQT

3.4.2. Chỉ tiêu tối thiểu hoá thất thoát thuế

3.4.2.1. Số thuế truy thu trên tổng thu theo loại hình doanh nghiệp
3.4.2.2. Số thuế truy thu trên tổng thu theo quy mô doanh nghiệp

3.5. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO THỜI GIAN QUA

3.5.1. Các yếu tố nhận thức của NNT

3.5.2. Các yếu tố nhận thức của CQT

3.6. SO SÁNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THEO QUY MÔ DOANH NGHIỆP VÀ THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

3.6.1. Chi phí tuân thủ theo quy mô doanh nghiệp

3.6.2. Chi phí tuân thủ theo loại hình doanh nghiệp

3.7. Kết luận chương 3

4. CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN TỚI TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO

4.1. CƠ SỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP

4.1.1. Vấn đề xuất phát từ phía cơ quan thuế

4.1.2. Vấn đề xuất phát từ phía người nộp thuế

4.1.3. Nguyên nhân của vấn đề xuất phát từ phía cơ quan thuế

4.1.4. Nguyên nhân của vấn đề xuất phát từ phía người nộp thuế

4.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO TRONG THỜI GIAN TỚI

4.2.1. Phía NNT

4.3. Tóm lược chương 4

Kết luận chung

Danh mục các tài liệu tham khảo

Phụ lục

Tóm tắt

I. Tổng Quan Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Quản Lý Thuế TNDN

Luận văn thạc sĩ tập trung đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Chi Cục Thuế Mỹ Tho trong giai đoạn 2010-2013. Đây là giai đoạn quan trọng với nhiều biến động kinh tế, đòi hỏi công tác quản lý thuế phải hiệu quả để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách. Luận văn xuất phát từ thực tiễn tình trạng trốn thuế, lậu thuế, gian lận thuế vẫn còn diễn ra, gây thất thu ngân sách và ảnh hưởng đến công bằng xã hội. Mục tiêu chính là đánh giá toàn diện công tác quản lý thuế, chỉ ra những khó khăn, bất cập, và đề xuất giải pháp để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, đảm bảo nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước. Luận văn tham khảo nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, đặc biệt chú trọng đến các yếu tố chi phí tuân thủ của người nộp thuế và chi phí hành thu của cơ quan thuế.

1.1. Tầm Quan Trọng của Thuế TNDN trong Ngân Sách

Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, từ đó góp phần vào việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước. Việc quản lý hiệu quả nguồn thu này là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động. Tình trạng trốn thuế, lậu thuế không chỉ gây thất thu cho ngân sách mà còn tạo ra sự bất bình đẳng trong môi trường kinh doanh.

1.2. Bối Cảnh Kinh Tế Mỹ Tho Giai Đoạn 2010 2013

Giai đoạn 2010-2013 là thời kỳ có nhiều thay đổi trong kinh tế Mỹ Tho. Việc đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN cần đặt trong bối cảnh này để thấy rõ những tác động của các yếu tố kinh tế đến công tác thu thuế. Luận văn sẽ phân tích các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, và sự phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn.

II. Vấn Đề Cần Giải Quyết Thách Thức Quản Lý Thuế TNDN

Công tác quản lý thuế TNDN đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là tình trạng trốn thuế, gian lận thuế và nợ đọng thuế. Các hành vi này không chỉ gây thất thu cho ngân sách nhà nước mà còn tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Nguyên nhân của tình trạng này có thể xuất phát từ nhiều phía, bao gồm sự phức tạp của hệ thống thuế, năng lực quản lý của cơ quan thuế, và ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế. Luận văn sẽ đi sâu vào phân tích các nguyên nhân này để đề xuất giải pháp phù hợp.

2.1. Thực Trạng Trốn Thuế và Gian Lận Thuế TNDN

Tình trạng trốn thuế và gian lận thuế là một vấn đề nhức nhối trong công tác quản lý thuế TNDN. Các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều thủ đoạn khác nhau để giảm thiểu số thuế phải nộp, gây thất thu lớn cho ngân sách nhà nước. Luận văn sẽ phân tích các hình thức trốn thuế, gian lận thuế phổ biến và đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng.

2.2. Nợ Đọng Thuế TNDN và Các Giải Pháp Thu Hồi

Nợ đọng thuế là một vấn đề khác gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế TNDN. Số lượng và giá trị các khoản nợ đọng thuế có xu hướng tăng lên, gây khó khăn cho việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Luận văn sẽ đánh giá hiệu quả của các biện pháp thu hồi nợ đọng thuế hiện hành và đề xuất các giải pháp mới.

2.3. Chi phí tuân thủ thuế TNDN và tác động tới doanh nghiệp

Chi phí tuân thủ thuế TNDN (bao gồm chi phí kê khai, chi phí thuê dịch vụ tư vấn, chi phí thời gian) ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Luận văn sẽ phân tích và đánh giá chi phí này để thấy rõ tác động tới doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. Từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu chi phí này.

III. Phương Pháp Đánh Giá Hiệu Quả Quản Lý Thuế TNDN

Luận văn sử dụng phương pháp đánh giá hiệu quả dựa trên các chỉ tiêu định lượng và định tính. Các chỉ tiêu định lượng bao gồm: tỷ lệ thu ngân sách trên GDP, tỷ lệ nợ đọng thuế, tỷ lệ chi phí quản lý thuế trên tổng thu. Các chỉ tiêu định tính bao gồm: mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với dịch vụ của cơ quan thuế. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp khảo sát để thu thập thông tin từ người nộp thuế và cán bộ thuế, từ đó có cái nhìn khách quan và toàn diện về công tác quản lý thuế.

3.1. Các Chỉ Tiêu Định Lượng Đánh Giá Hiệu Quả Thuế

Các chỉ tiêu định lượng như tỷ lệ thu ngân sách trên GDP, tỷ lệ nợ đọng thuế là những thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN. Các chỉ tiêu này cho thấy khả năng khai thác nguồn thu thuế của cơ quan thuế và mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.Luận văn sẽ phân tích sự biến động của các chỉ tiêu này trong giai đoạn 2010-2013.

3.2. Phân Tích Chi Phí Quản Lý Thuế và Lợi Ích Mang Lại

Việc phân tích chi phí quản lý thuế và lợi ích mang lại là cần thiết để đánh giá hiệu quả của công tác này. Chi phí quản lý thuế bao gồm chi phí hoạt động của cơ quan thuế, chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Lợi ích mang lại là nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Luận văn sẽ so sánh chi phí và lợi ích để đánh giá tính hiệu quả của công tác quản lý thuế.

3.3. Khảo Sát Người Nộp Thuế và Cán Bộ Thuế TNDN

Khảo sát người nộp thuế và cán bộ thuế là một phương pháp quan trọng để thu thập thông tin về công tác quản lý thuế. Thông tin thu thập được sẽ giúp đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với dịch vụ của cơ quan thuế, cũng như những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế. Luận văn sử dụng khảo sát để có cái nhìn toàn diện và khách quan về công tác quản lý thuế TNDN.

IV. Kết Quả Nghiên Cứu Hiệu Quả Quản Lý Thuế TNDN Mỹ Tho

Luận văn đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi Cục Thuế Mỹ Tho trong giai đoạn 2010-2013 dựa trên các tiêu chí về hiệu quả, hiệu lực và tính minh bạch. Kết quả cho thấy, công tác quản lý thuế đã đạt được những thành tựu nhất định, góp phần quan trọng vào việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập cần khắc phục, đặc biệt là trong công tác thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đọng thuế. Luận văn cũng chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế, bao gồm yếu tố khách quan (kinh tế, xã hội) và yếu tố chủ quan (năng lực cán bộ thuế, ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế).

4.1. Đánh Giá Kết Quả Thu Ngân Sách Thuế TNDN

Luận văn sẽ đánh giá kết quả thu ngân sách nhà nước từ thuế TNDN tại Chi Cục Thuế Mỹ Tho trong giai đoạn 2010-2013. Phân tích sự biến động của số thu qua các năm, so sánh với kế hoạch thu và đánh giá mức độ đóng góp của thuế TNDN vào tổng thu ngân sách nhà nước của địa phương. Từ đó đưa ra nhận xét khách quan.

4.2. Phân Tích Chi Tiết Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả

Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN. Các yếu tố này có thể là khách quan như tình hình kinh tế, xã hội, chính sách pháp luật, hoặc chủ quan như năng lực của cán bộ thuế, ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Việc xác định rõ các yếu tố này là cơ sở để đề xuất các giải pháp phù hợp.

4.3. So Sánh Hiệu Quả Quản Lý Thuế TNDN theo Loại Hình và Quy Mô

Luận văn so sánh hiệu quả quản lý thuế theo loại hình và quy mô doanh nghiệp. Mục tiêu là xác định xem loại hình doanh nghiệp nào có mức độ tuân thủ cao hơn, quy mô doanh nghiệp nào dễ quản lý hơn. Kết quả so sánh sẽ giúp cơ quan thuế có những biện pháp quản lý phù hợp với từng đối tượng.

V. Giải Pháp Hoàn Thiện Nâng Cao Quản Lý Thuế TNDN Mỹ Tho

Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả và phân tích các yếu tố ảnh hưởng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Chi Cục Thuế Mỹ Tho. Các giải pháp tập trung vào việc cải cách thủ tục hành chính, tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, nâng cao năng lực cán bộ thuế, và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế. Đồng thời, luận văn cũng đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đọng thuế, và phòng chống các hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

5.1. Cải Cách Thủ Tục Hành Chính và Ứng Dụng CNTT

Cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin là một giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Việc đơn giản hóa thủ tục, giảm thiểu thời gian và chi phí tuân thủ cho người nộp thuế sẽ khuyến khích họ thực hiện tốt nghĩa vụ thuế. Ứng dụng công nghệ thông tin giúp cơ quan thuế quản lý thông tin hiệu quả hơn, giảm thiểu sai sót và gian lận.

5.2. Tăng Cường Tuyên Truyền và Hỗ Trợ Người Nộp Thuế TNDN

Tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế là một giải pháp hiệu quả để nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế. Cung cấp đầy đủ thông tin về chính sách thuế, hướng dẫn kê khai, nộp thuế sẽ giúp người nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Cơ quan thuế cần xây dựng kênh thông tin hiệu quả, thân thiện để người nộp thuế dễ dàng tiếp cận.

5.3. Nâng Cao Năng Lực Cán Bộ Thuế và Chống Tham Nhũng

Nâng cao năng lực cán bộ thuế là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Cán bộ thuế cần được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ, pháp luật thuế, kỹ năng giao tiếp. Đồng thời, cần có cơ chế kiểm soát chặt chẽ để phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong ngành thuế. Đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động thanh kiểm tra thuế.

VI. Triển Vọng Tương Lai Phát Triển Hệ Thống Thuế Bền Vững

Luận văn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng một hệ thống thuế bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hệ thống thuế cần đảm bảo tính công bằng, minh bạch, hiệu quả và dễ thực hiện. Đồng thời, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế và các cơ quan liên quan, cũng như sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và người dân. Luận văn hy vọng sẽ góp phần vào việc hoạch định chính sách thuế phù hợp, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của thành phố Mỹ Tho và cả nước.

6.1. Xây Dựng Chính Sách Thuế Ổn Định và Phù Hợp

Xây dựng chính sách thuế ổn định và phù hợp là điều kiện tiên quyết để thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế. Chính sách thuế cần đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, và không gây ra những xáo trộn lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Luôn lắng nghe ý kiến của doanh nghiệp.

6.2. Tăng Cường Hợp Tác Giữa Cơ Quan Thuế và Doanh Nghiệp

Tăng cường hợp tác giữa cơ quan thuế và doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng để xây dựng một hệ thống thuế bền vững. Doanh nghiệp cần chủ động cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế cần tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế. Hợp tác chặt chẽ sẽ góp phần vào việc giảm thiểu gian lận thuế và nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

6.3. Nâng Cao Nhận Thức về Thuế cho Cộng Đồng

Nâng cao nhận thức về thuế cho cộng đồng là một nhiệm vụ quan trọng để xây dựng một xã hội văn minh, tuân thủ pháp luật. Cần tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về thuế cho người dân, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức sẽ giúp người dân hiểu rõ vai trò của thuế đối với sự phát triển của đất nước và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế.

23/04/2025

Luận văn "Đánh Giá Hiệu Quả Quản Lý Thuế TNDN tại Chi Cục Thuế Mỹ Tho (2010-2013)" đi sâu vào phân tích thực trạng và hiệu quả của công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại một địa bàn cụ thể. Luận văn này cung cấp cái nhìn chi tiết về các vấn đề tồn tại, các biện pháp đã được áp dụng và kết quả đạt được trong giai đoạn nghiên cứu. Đọc luận văn này, bạn sẽ có được bức tranh toàn cảnh về quy trình quản lý thuế TNDN, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp cải thiện.

Để hiểu rõ hơn về các vấn đề tương tự ở các địa phương khác và tìm kiếm giải pháp tối ưu, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau: