Quản Lý Khoa Học và Công Nghệ Phục Vụ Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Tỉnh Quảng Bình

Trường đại học

Học viện Hành chính Quốc gia

Chuyên ngành

Quản lý công

Người đăng

Ẩn danh

2022

127
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1.1. Khái niệm liên quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ

1.2. Hoạt động khoa học và công nghệ - đối tượng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ

1.3. Đặc điểm quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ

1.4. Vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

1.5. Nội dung quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ gắn với phát triển kinh tế - xã hội

1.6. Thể chế hóa các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về khoa học và công nghệ. Xây dựng các chính sách mới, cơ chế, đề án, quy hoạch, kế hoạch về khoa học và công nghệ

1.7. Tạo môi trường cho khoa học và công nghệ phát triển. Tổ chức bộ máy để quản lý khoa học và công nghệ

1.8. Huy động nguồn lực để đầu tư cho khoa học và công nghệ

1.9. Tăng cường hợp tác quốc tế, đối ngoại để phát triển khoa học và công nghệ. Các yếu tố ảnh hưởng tới Quản lý Nhà nước về khoa học & công nghệ

1.10. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ gắn với phát triển kinh tế - xã hội

1.11. TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH

2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình

2.2. Đặc điểm tự nhiên

2.3. Đặc điểm xã hội

2.4. Đặc điểm kinh tế

2.5. Thực trạng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020

2.6. Thể chế hóa các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về khoa học và công nghệ. Công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

2.7. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ. Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thị trường khoa học và công nghệ

2.8. Hoạt động hỗ trợ sản xuất, kinh doanh

2.9. Công tác quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân

2.10. Công tác thông tin và thống kê khoa học và công nghệ

2.11. Công tác cải cách hành chính và xây dựng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

2.12. Hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ

2.13. Đánh giá chung về công tác quản lý khoa học và công nghệ tại tỉnh Quảng Bình

2.14. Những kết quả đạt được. Những tồn tại, hạn chế

2.15. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm

2.16. TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH

3.1. Quan điểm phát triển và phương hướng, mục tiêu

3.1.1. Quan điểm phát triển

3.1.2. Phương hướng, mục tiêu

3.2. Giải pháp chung

3.3. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở trong hoạt động khoa học và công nghệ

3.4. Hoàn thiện, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý khoa học và công nghệ các cấp

3.5. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh

3.6. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu phục vụ công ích và nghiên cứu, điều tra cơ bản các tiềm năng thế mạnh trên địa bàn tỉnh; Tăng cường năng lực nghiên cứu phát triển công nghệ, làm chủ công nghệ tiên tiến hiện đại, nhanh chóng nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu, của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế trên địa bàn tỉnh

3.7. Đổi mới cơ chế, chính sách đầu tư tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ

3.8. Giải pháp cụ thể về tăng cường quản lý khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình

3.9. Xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ

3.10. Hoàn thiện cơ chế xây dựng và quản lý công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

3.11. Công tác quản lý nhà nước về công nghệ, an toàn bức xạ và hạt nhân, sở hữu trí tuệ

3.12. Quản lý thanh tra khoa học và công nghệ

3.13. Công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng

3.14. Đẩy mạnh hoạt động thông tin, thống kê khoa học và công nghệ

3.15. Công tác ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ

3.16. Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính. Tăng cường mở rộng hợp tác khoa học với các tổ chức khoa học, công nghệ ở Trung ương, quốc tế để tranh thủ chuyển giao, ứng dụng những tiến bộ khoa học mới, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội

3.17. Tập trung xây dựng, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ

3.18. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo đội ngũ trí thức khoa học và công nghệ

3.19. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Quản Lý KHCN Quảng Bình Động Lực Kinh Tế Xã Hội

Khoa học và công nghệ (KH&CN) đóng vai trò then chốt trong phát triển kinh tế - xã hội. KH&CN thúc đẩy tăng trưởng thông qua tác động lên cả tổng cung và tổng cầu. Nó mở rộng khả năng khai thác hiệu quả nguồn lực và đóng góp trực tiếp vào GDP. Đồng thời, KH&CN quyết định tăng trưởng dài hạn, nâng cao chất lượng tăng trưởng, và tạo điều kiện chuyển đổi mô hình phát triển. Sự ra đời của các công nghệ mới như vật liệu mới, công nghệ nano, công nghệ sinh học, điện tử, viễn thông… thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, tăng thu nhập và chi tiêu. Trong bối cảnh hội nhập và Cách mạng công nghiệp 4.0, KH&CN trở thành yếu tố đầu vào quan trọng nhất của lực lượng sản xuất hiện đại. KH&CN giúp tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Đảng và Nhà nước Việt Nam coi trọng vai trò của KH&CN, xem KH&CN là quốc sách hàng đầu, là nền tảng động lực cho phát triển KT-XH. Phát triển KHCN&ĐMST là một trong những đột phá chiến lược.

1.1. Vai trò của KHCN đối với Phát Triển Kinh Tế Quảng Bình

KHCN là đòn bẩy quan trọng trong quá trình tái cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình. Nó giúp chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các sản phẩm chủ lực của tỉnh. Phát triển KHCN giúp Quảng Bình hội nhập thành công, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và bắt kịp với các địa phương phát triển khác. Sự đầu tư vào KHCN sẽ quyết định việc thực hiện mục tiêu chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức.

1.2. Chủ trương và Chính Sách của Đảng về KHCN tại Quảng Bình

Đảng ta luôn nhất quán xác định KHCN là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng thúc đẩy đất nước phát triển nhanh và bền vững. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng tiếp tục nhấn mạnh yêu cầu phát triển khoa học công nghệ và ĐMST, coi đó là một trong những đột phá chiến lược của đất nước trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Hoạt động KHCN tại Quảng Bình đã có những bước chuyển biến tích cực, với nhiều đề tài và dự án mang tính ứng dụng cao.

II. Phân Tích Thực Trạng Quản Lý KHCN Tỉnh Quảng Bình 2016 2020

Hoạt động KHCN tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2016-2020 đã có những chuyển biến tích cực. Các kết quả của nhiều đề tài, dự án, mô hình mang tính ứng dụng vào điều kiện thực tiễn của tỉnh ngày càng cao, góp phần cung cấp các luận cứ khoa học phục vụ hoạch định các chủ trương, chính sách, quy hoạch, chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh. Công tác thông tin KHCN từng bước được hiện đại hóa, chất lượng thông tin phong phú và phản ánh kịp thời các hoạt động KHCN trên địa bàn. Công tác quản lý công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ hạt nhân được triển khai toàn diện. Hoạt động quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã có nhiều đóng góp tích cực phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo đo lường được thống nhất và chính xác.

2.1. Đánh Giá Kết Quả Đạt Được trong Quản Lý KHCN tại Quảng Bình

Nhiều đề tài và dự án đã được triển khai, mang lại hiệu quả thiết thực cho tỉnh Quảng Bình. Công tác thông tin KHCN được cải thiện, giúp người dân và doanh nghiệp tiếp cận thông tin khoa học một cách dễ dàng hơn. Việc quản lý công nghệ và sở hữu trí tuệ được tăng cường, góp phần bảo vệ quyền lợi của các nhà sáng chế và doanh nghiệp KHCN.

2.2. Tồn Tại và Hạn Chế trong Quản Lý Nhà Nước về KHCN

Bên cạnh những thành tựu đạt được, công tác quản lý KHCN tại Quảng Bình vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Cần có những giải pháp để khắc phục những tồn tại này nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động KHCN. Cần cải thiện cơ chế xây dựng và quản lý công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Xây dựng đội ngũ cán bộ KHCN chất lượng cao. Tăng cường hợp tác quốc tế về KHCN.

2.3. Nguyên Nhân của Tồn Tại và Bài Học Kinh Nghiệm rút ra

Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tồn tại là do nguồn lực đầu tư cho KHCN còn hạn chế, đội ngũ cán bộ KHCN còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng. Bài học kinh nghiệm được rút ra là cần tăng cường đầu tư cho KHCN, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ KHCN, và tăng cường hợp tác quốc tế về KHCN.

III. Giải Pháp Nâng Cao Quản Lý KHCN Phục Vụ Phát Triển Kinh Tế QB

Để KHCN đóng góp ngày càng nhiều hơn và hiệu quả hơn cho sự phát triển KT-XH của tỉnh Quảng Bình, cần có những giải pháp đồng bộ và hiệu quả. Các giải pháp này cần tập trung vào việc tăng cường năng lực quản lý nhà nước về KHCN, đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ, và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động KHCN.

3.1. Tăng Cường Năng Lực Quản Lý Nhà Nước về KHCN ở QB

Cần hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý KHCN trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý KHCN. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về KHCN. Hoàn thiện cơ chế xây dựng và quản lý công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

3.2. Đẩy Mạnh Nghiên Cứu Ứng Dụng và Chuyển Giao Công Nghệ

Cần khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng các công nghệ mới. Tăng cường hợp tác giữa các viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp. Chú trọng nghiên cứu ứng dụng trong các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh.

3.3. Hoàn Thiện Cơ Chế Quản Lý Công Tác Nghiên Cứu Khoa Học

Cần xây dựng cơ chế đặt hàng nghiên cứu khoa học theo nhu cầu của tỉnh. Đánh giá và lựa chọn các đề tài, dự án nghiên cứu một cách khách quan và minh bạch. Giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu. Thúc đẩy ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.

IV. Chính Sách và Đầu Tư KHCN Yếu Tố Quyết Định Phát Triển QB

Đổi mới cơ chế chính sách đầu tư tài chính cho hoạt động KHCN là yếu tố then chốt. Cần có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động KHCN. Đồng thời, cần tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động KHCN trọng điểm. Cần có các chính sách hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp KHCN.

4.1. Xây Dựng Cơ Chế Chính Sách Hỗ Trợ KHCN Tại Quảng Bình

Cần xây dựng các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng cho các doanh nghiệp KHCN. Có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng các công nghệ mới. Xây dựng các chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp KHCN.

4.2. Tăng Cường Đầu Tư Tài Chính cho Hoạt Động KHCN

Cần tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động KHCN trọng điểm. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động KHCN. Xây dựng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho các dự án KHCN tiềm năng. Cần tăng cường xã hội hóa công tác đào tạo đội ngũ trí thức khoa học và công nghệ.

4.3. Xây Dựng Đội Ngũ Cán Bộ Khoa Học Và Công Nghệ

Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo đội ngũ trí thức khoa học và công nghệ. Cần xây dựng cơ chế, chính sách thu hút và giữ chân nhân tài trong lĩnh vực KHCN. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ KHCN hiện có.

V. Hợp Tác và Hội Nhập Quốc Tế về KHCN tại Quảng Bình

Tăng cường mở rộng hợp tác khoa học với các tổ chức khoa học, công nghệ ở Trung ương, quốc tế để tranh thủ chuyển giao, ứng dụng những tiến bộ khoa học mới, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội. Thúc đẩy hợp tác quốc tế về KHCN giúp Quảng Bình tiếp cận được các công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại và nguồn lực tài chính từ các nước phát triển.

5.1. Mở Rộng Hợp Tác Khoa Học với Các Tổ Chức Trong và Ngoài Nước

Cần chủ động tìm kiếm và thiết lập quan hệ hợp tác với các tổ chức KHCN uy tín trong và ngoài nước. Tham gia các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về KHCN. Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác với các đối tác nước ngoài để chuyển giao và ứng dụng công nghệ.

5.2. Thu Hút Chuyên Gia và Nguồn Lực Từ Các Quốc Gia Phát Triển

Có chính sách thu hút các chuyên gia KHCN từ các nước phát triển đến làm việc tại Quảng Bình. Khuyến khích các doanh nghiệp và tổ chức KHCN hợp tác với các đối tác nước ngoài để thu hút nguồn lực tài chính và công nghệ.

VI. Kết Luận KHCN Chìa Khóa Phát Triển Bền Vững Quảng Bình

Quản lý KHCN hiệu quả là chìa khóa để Quảng Bình phát triển kinh tế xã hội bền vững. Bằng cách tập trung vào những giải pháp đã nêu, Quảng Bình có thể khai thác tối đa tiềm năng của KHCN để nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện đời sống người dân và bảo vệ môi trường.

6.1. Tổng Kết Vai Trò của KHCN đối với Phát Triển QB

KHCN đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế Quảng Bình. Nó giúp tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới, nâng cao đời sống người dân và bảo vệ môi trường.

6.2. Tầm Nhìn và Định Hướng Phát Triển KHCN Tỉnh Quảng Bình

Quảng Bình cần xây dựng một tầm nhìn dài hạn về phát triển KHCN, tập trung vào những lĩnh vực có tiềm năng và thế mạnh của tỉnh. Cần có những định hướng rõ ràng về đầu tư, hợp tác và phát triển nguồn nhân lực KHCN.

04/06/2025
Luận văn quản lý khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh quảng bình

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn quản lý khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh quảng bình

Tài liệu "Quản Lý Khoa Học và Công Nghệ Phục Vụ Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Tỉnh Quảng Bình" cung cấp cái nhìn tổng quan về vai trò của quản lý khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Quảng Bình. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng các công nghệ mới và cải tiến quy trình quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng dịch vụ. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc hiểu rõ các chính sách và chiến lược trong lĩnh vực này, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn để cải thiện hoạt động kinh doanh và phát triển cộng đồng.

Để mở rộng kiến thức về các khía cạnh liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Tác động của năng lực công nghệ thông tin đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam, nơi phân tích ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến sự phát triển kinh tế. Ngoài ra, tài liệu Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ ở thành phố Việt Trì sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc áp dụng công nghệ mới. Cuối cùng, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về Quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tại sở khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai, tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý tài chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn toàn diện hơn về lĩnh vực này.