Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang tạo ra những biến đổi sâu sắc, nguồn lực con người trở thành yếu tố quyết định trong phát triển xã hội. Tại Việt Nam, giáo dục thường xuyên (GDTX) được xem là chìa khóa để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là thông qua các hoạt động liên kết đào tạo đại học tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên (TTGDTX). Tỉnh Thanh Hóa, với hơn 12.000 học viên đã tham gia trên 200 lớp liên kết đào tạo đại học trong gần 20 năm qua, là một điển hình tiêu biểu cho mô hình này. Tuy nhiên, hoạt động quản lý liên kết đào tạo tại đây vẫn còn nhiều khó khăn, như hạn chế trong quản lý kế hoạch đào tạo, kiểm tra đánh giá kết quả học tập và cơ sở vật chất chưa đáp ứng đầy đủ.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học tại TTGDTX tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2018-2020, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Nghiên cứu tập trung vào các nội dung quản lý xây dựng kế hoạch đào tạo, công tác tuyển sinh, quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, cơ sở vật chất, kiểm tra đánh giá kết quả học tập và cấp phát văn bằng. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại Thanh Hóa và các địa phương tương tự.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và mô hình quản lý hoạt động liên kết đào tạo. Khái niệm quản lý được hiểu là quá trình có mục tiêu, có tổ chức, tác động của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm đạt hiệu quả tối ưu. Đào tạo được định nghĩa là quá trình có tổ chức nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ cho người học để thích nghi với cuộc sống và công việc. Liên kết đào tạo là sự phối hợp giữa các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội và địa phương.

Ba khái niệm chính được sử dụng gồm: (1) Quản lý hoạt động liên kết đào tạo là quá trình tác động có kế hoạch của chủ thể quản lý lên các đối tượng quản lý trong quá trình đào tạo; (2) Trung tâm Giáo dục Thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng, đặc biệt là hình thức liên kết đào tạo đại học; (3) Các yếu tố tác động đến quản lý bao gồm yếu tố khách quan (chính sách pháp luật, cơ sở vật chất, môi trường đào tạo) và yếu tố chủ quan (năng lực quản lý, trình độ giảng viên, đặc điểm học viên).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Nguồn dữ liệu chính gồm: (1) Tài liệu pháp luật, văn bản quy định liên quan đến liên kết đào tạo; (2) Dữ liệu khảo sát thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại TTGDTX tỉnh Thanh Hóa từ năm 2018 đến 2020; (3) Ý kiến phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên và học viên.

Cỡ mẫu khảo sát gồm 20 cán bộ quản lý (bao gồm đại diện Sở GD&ĐT, Sở LĐTBXH, Ban Giám đốc và trưởng phòng TTGDTX), 10 giáo viên và 160 học viên đại học liên kết. Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu phi xác suất theo nhóm đối tượng nhằm đảm bảo đại diện các bên liên quan. Phân tích dữ liệu sử dụng thống kê mô tả, phân tích định lượng bằng Excel và phương pháp chuyên gia để đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.

Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2018 đến 2020, bao gồm thu thập dữ liệu, phân tích thực trạng, đề xuất và khảo nghiệm biện pháp quản lý.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng hoạt động liên kết đào tạo đại học tại TTGDTX Thanh Hóa: Trung tâm đã tổ chức trên 200 lớp liên kết với hơn 12.000 học viên, hợp tác với gần 20 trường đại học trong cả nước. Hình thức đào tạo chủ yếu là vừa học vừa làm, từ xa, đa ngành nghề. Cơ sở vật chất hiện đại với hơn 30 phòng học, hội trường 300 chỗ, trang thiết bị đầy đủ đáp ứng nhu cầu đào tạo.

  2. Quản lý xây dựng kế hoạch đào tạo: Phòng Quản lý đào tạo thực hiện khảo sát nhu cầu đào tạo địa phương, lập kế hoạch chi tiết từng học kỳ, công khai kế hoạch trên website. Tuy nhiên, việc phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo còn chưa đồng bộ, dẫn đến một số khó khăn trong triển khai kế hoạch.

  3. Công tác tuyển sinh và quản lý học viên: Công tác tuyển sinh được thực hiện công khai, minh bạch với các hình thức quảng bá đa dạng như phát tờ rơi, sử dụng mạng xã hội. Tuy nhiên, do đối tượng học viên đa dạng về độ tuổi, trình độ và công việc, việc quản lý nền nếp học tập, chuyên cần gặp nhiều khó khăn. Khoảng 30% học viên gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian học tập do công việc và gia đình.

  4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập: Việc tổ chức kiểm tra, thi được thực hiện nghiêm túc theo quy chế Bộ GD&ĐT, không để xảy ra hiện tượng học thay, thi thay. Tuy nhiên, công tác giám sát và phản hồi kết quả học tập còn hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo.

  5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị: Trung tâm có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, trang thiết bị hiện đại nhưng vẫn còn thiếu một số thiết bị phục vụ thực hành chuyên ngành, ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo thực tế.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động liên kết đào tạo đại học tại TTGDTX tỉnh Thanh Hóa đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao trình độ nguồn nhân lực địa phương. Tuy nhiên, các hạn chế trong quản lý kế hoạch đào tạo, công tác tuyển sinh và quản lý học viên phản ánh những khó khăn đặc thù của mô hình đào tạo vừa học vừa làm, đối tượng học viên đa dạng.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành giáo dục thường xuyên, các vấn đề về phối hợp giữa đơn vị chủ trì và trung tâm, cũng như quản lý học viên, là những thách thức phổ biến. Việc thiếu đồng bộ trong quản lý kế hoạch và giám sát kết quả học tập có thể được minh họa qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ học viên vi phạm nền nếp học tập và tỷ lệ phản hồi kết quả học tập chưa đầy đủ.

Ý nghĩa của nghiên cứu nằm ở việc làm rõ các yếu tố tác động khách quan và chủ quan, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo đại học tại các TTGDTX.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và nhân viên

    • Tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo về vai trò và quy trình quản lý liên kết đào tạo.
    • Mục tiêu: Nâng cao nhận thức và kỹ năng quản lý, giảm thiểu sai sót trong quá trình triển khai.
    • Thời gian: Triển khai trong 6 tháng đầu năm học.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc TTGDTX phối hợp với Sở GD&ĐT.
  2. Tăng cường khảo sát nhu cầu nhân lực và thu thập phản hồi chất lượng đào tạo

    • Xây dựng hệ thống khảo sát định kỳ về nhu cầu đào tạo và chất lượng đào tạo từ học viên và doanh nghiệp.
    • Mục tiêu: Đảm bảo chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tế, nâng cao chất lượng đầu ra.
    • Thời gian: Khảo sát hàng năm, báo cáo kết quả định kỳ.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Quản lý đào tạo TTGDTX phối hợp với các trường đại học liên kết.
  3. Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý giữa TTGDTX và các trường đại học

    • Thiết lập quy trình phối hợp rõ ràng, minh bạch trong quản lý kế hoạch đào tạo, tuyển sinh, giảng dạy và kiểm tra đánh giá.
    • Mục tiêu: Tăng cường hiệu quả quản lý, giảm thiểu xung đột và chồng chéo trách nhiệm.
    • Thời gian: Xây dựng và ký kết trong vòng 3 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc TTGDTX và đại diện các trường đại học.
  4. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo

    • Bổ sung thiết bị thực hành chuyên ngành, cải tạo phòng học, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin.
    • Mục tiêu: Tạo môi trường học tập hiện đại, đáp ứng yêu cầu đào tạo chất lượng cao.
    • Thời gian: Kế hoạch đầu tư trong 1-2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh, Sở GD&ĐT phối hợp với TTGDTX.
  5. Tăng cường quản lý, giám sát và đánh giá kết quả học tập của học viên

    • Xây dựng hệ thống giám sát nền nếp học tập, điểm danh, đánh giá thường xuyên và phản hồi kịp thời.
    • Mục tiêu: Nâng cao ý thức học tập, đảm bảo chất lượng đào tạo.
    • Thời gian: Triển khai ngay từ đầu khóa học.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Quản lý đào tạo TTGDTX phối hợp với giáo viên chủ nhiệm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

    • Lợi ích: Nắm bắt các biện pháp quản lý hiệu quả, nâng cao năng lực tổ chức hoạt động liên kết đào tạo.
    • Use case: Áp dụng các giải pháp quản lý để cải thiện chất lượng đào tạo tại đơn vị mình.
  2. Giảng viên và cán bộ phụ trách đào tạo liên kết tại các trường đại học

    • Lợi ích: Hiểu rõ đặc điểm, khó khăn của TTGDTX trong liên kết đào tạo, từ đó phối hợp hiệu quả hơn.
    • Use case: Thiết kế chương trình đào tạo phù hợp với đối tượng học viên tại TTGDTX.
  3. Nhà hoạch định chính sách giáo dục và các cơ quan quản lý nhà nước

    • Lợi ích: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng chính sách, quy định về liên kết đào tạo và giáo dục thường xuyên.
    • Use case: Xây dựng các văn bản pháp luật, hướng dẫn quản lý liên kết đào tạo đại học.
  4. Học viên và người học tại các TTGDTX

    • Lợi ích: Hiểu rõ quyền lợi, trách nhiệm và quy trình học tập trong mô hình liên kết đào tạo.
    • Use case: Tăng cường ý thức học tập, tham gia tích cực vào các hoạt động đào tạo.

Câu hỏi thường gặp

  1. Liên kết đào tạo đại học tại TTGDTX là gì?
    Liên kết đào tạo đại học là hình thức phối hợp giữa TTGDTX và các trường đại học để tổ chức đào tạo, giúp người học tại địa phương có cơ hội nâng cao trình độ mà không phải đi xa. Ví dụ, TTGDTX tỉnh Thanh Hóa đã tổ chức hơn 200 lớp liên kết với gần 20 trường đại học.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại TTGDTX là gì?
    Khó khăn gồm quản lý kế hoạch đào tạo chưa đồng bộ, công tác tuyển sinh gặp vướng mắc thủ tục pháp lý, quản lý học viên đa dạng về độ tuổi và công việc, cũng như hạn chế về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo.

  3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý liên kết đào tạo?
    Yếu tố khách quan như chính sách pháp luật, cơ sở vật chất, môi trường đào tạo và yếu tố chủ quan như năng lực quản lý, trình độ giảng viên, đặc điểm học viên đều ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý.

  4. Làm thế nào để nâng cao chất lượng đào tạo trong mô hình liên kết?
    Cần tăng cường phối hợp giữa TTGDTX và trường đại học, nâng cao năng lực quản lý, cải thiện cơ sở vật chất, tổ chức kiểm tra đánh giá nghiêm túc và thu thập phản hồi từ học viên và doanh nghiệp.

  5. Ai nên tham khảo nghiên cứu này?
    Cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên, nhà hoạch định chính sách và học viên tại các TTGDTX sẽ nhận được nhiều thông tin hữu ích để cải thiện hoạt động liên kết đào tạo đại học.

Kết luận

  • Hoạt động liên kết đào tạo đại học tại TTGDTX tỉnh Thanh Hóa đã góp phần quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực địa phương với hơn 12.000 học viên tham gia trong gần 20 năm.
  • Quản lý hoạt động liên kết còn tồn tại nhiều hạn chế như phối hợp kế hoạch chưa đồng bộ, khó khăn trong quản lý học viên và cơ sở vật chất chưa hoàn thiện.
  • Các yếu tố khách quan và chủ quan đều ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, đòi hỏi giải pháp toàn diện và phù hợp với thực tiễn địa phương.
  • Đề xuất các biện pháp quản lý bao gồm nâng cao nhận thức, khảo sát nhu cầu, hoàn thiện cơ chế phối hợp, đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường giám sát học tập.
  • Nghiên cứu mở ra hướng đi mới cho các TTGDTX trong việc nâng cao chất lượng liên kết đào tạo đại học, góp phần phát triển giáo dục thường xuyên và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Next steps: Triển khai các biện pháp đề xuất trong vòng 1-2 năm, đồng thời tiếp tục nghiên cứu đánh giá hiệu quả để điều chỉnh phù hợp. Các đơn vị quản lý và đào tạo cần phối hợp chặt chẽ để thực hiện thành công mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo.

Call to action: Các cán bộ quản lý, giảng viên và nhà hoạch định chính sách được khuyến khích áp dụng kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo đại học tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên trên toàn quốc.