Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, việc bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa ngày càng trở nên cấp thiết. Huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa, với hệ thống di tích lịch sử - văn hóa đa dạng và phong phú, đóng vai trò quan trọng trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Theo thống kê, huyện có 8 di tích, trong đó 5 di tích đã được xếp hạng cấp tỉnh và quốc gia, như Lò cao kháng chiến Hải Vân, Đền Phủ Sung, Khe Rồng, Đền thờ Bạch Y Công chúa và Phủ Na. Tuy nhiên, công tác quản lý di tích còn nhiều hạn chế như xuống cấp, thiếu kinh phí tu bổ, tình trạng lấn chiếm đất đai và công tác bảo vệ chưa chặt chẽ.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá toàn diện thực trạng công tác quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn huyện Như Thanh trong giai đoạn 2017-2022, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích. Nghiên cứu có phạm vi tập trung tại huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa, với thời gian khảo sát và thu thập dữ liệu trong vòng 5 năm. Kết quả nghiên cứu không chỉ góp phần bảo tồn di sản văn hóa mà còn hỗ trợ phát triển du lịch, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý di sản văn hóa và quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa. Khái niệm di sản văn hóa được hiểu là tổng thể các giá trị vật chất và phi vật thể do con người sáng tạo và tích lũy qua lịch sử, trong đó di tích lịch sử - văn hóa là những dấu tích vật chất còn lại có giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học. Quản lý di tích lịch sử - văn hóa là quá trình tổ chức, điều khiển và giám sát nhằm bảo vệ, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích theo quy định pháp luật.
Hai mô hình quản lý chính được vận dụng gồm: (1) Quản lý nhà nước về di tích, trong đó các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã chịu trách nhiệm quản lý theo phân cấp; (2) Mô hình xã hội hóa trong quản lý di tích, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội nhằm tăng nguồn lực bảo tồn. Các khái niệm trọng tâm bao gồm: di tích lịch sử - văn hóa, quản lý nhà nước, bảo tồn di tích, phát huy giá trị di tích và xã hội hóa quản lý.
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu chính được thu thập qua điều tra điền dã thực địa tại các xã có di tích trên địa bàn huyện Như Thanh, kết hợp phỏng vấn sâu với cán bộ quản lý, cư dân địa phương và các chuyên gia văn hóa. Cỡ mẫu khảo sát bao gồm đại diện của 13 xã và thị trấn Bến Sung, với hơn 200 phiếu điều tra và 30 cuộc phỏng vấn bán cấu trúc.
Phương pháp thống kê được sử dụng để tổng hợp, phân tích số liệu về số lượng, tình trạng di tích, kinh phí tu bổ và các hoạt động quản lý. Dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng biểu và biểu đồ nhằm minh họa rõ ràng các kết quả. Phương pháp phân tích - tổng hợp giúp đánh giá thực trạng, nhận diện ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý. Ngoài ra, phương pháp nghiên cứu liên ngành được áp dụng, kết hợp góc nhìn lịch sử, văn hóa học và quản lý nhằm đảm bảo tính toàn diện và sâu sắc của nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Hệ thống tổ chức quản lý di tích: UBND tỉnh Thanh Hóa và các cấp huyện, xã chịu trách nhiệm quản lý di tích theo phân cấp. Tuy nhiên, chỉ khoảng 60% di tích được quản lý bởi các tổ chức sự nghiệp chuyên trách, còn lại do các đơn vị đa nhiệm. Việc phân cấp quản lý chưa đồng bộ dẫn đến hiệu quả quản lý chưa cao.
Tình trạng bảo tồn và tu bổ di tích: Trong giai đoạn 2017-2021, huyện Như Thanh đã thực hiện tu bổ, tôn tạo 3 di tích chính với tổng kinh phí khoảng 1,5 tỷ đồng, chủ yếu từ ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa. Tuy nhiên, 40% di tích còn lại đang xuống cấp nghiêm trọng do thiếu kinh phí và kế hoạch bảo trì định kỳ.
Công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thức cộng đồng: Khoảng 75% người dân được khảo sát cho biết đã từng tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ di tích, nhưng chỉ 50% nhận thức đầy đủ về vai trò và giá trị của di tích lịch sử - văn hóa. Việc tuyên truyền chưa sâu rộng và chưa thường xuyên.
Hoạt động xã hội hóa và quản lý tài chính: Công tác xã hội hóa được triển khai nhưng còn hạn chế, chỉ đạt khoảng 30% nhu cầu kinh phí tu bổ di tích. Việc quản lý tài chính chưa minh bạch, thiếu sổ sách thu chi rõ ràng tại một số di tích.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân chính của những hạn chế trên là do cơ chế phân cấp quản lý chưa rõ ràng, nguồn lực tài chính hạn chế và thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. So với các nghiên cứu trong ngành quản lý di sản văn hóa, kết quả này tương đồng với thực trạng chung tại nhiều địa phương miền núi, nơi mà nguồn lực và nhận thức cộng đồng còn hạn chế. Việc bảo tồn di tích không chỉ là nhiệm vụ của chính quyền mà cần sự tham gia tích cực của cộng đồng và các tổ chức xã hội.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ di tích được tu bổ theo năm, biểu đồ tròn về nguồn kinh phí và bảng tổng hợp nhận thức cộng đồng để minh họa rõ ràng các phát hiện. Ý nghĩa của nghiên cứu là cung cấp cơ sở khoa học để điều chỉnh chính sách quản lý, tăng cường hiệu quả bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa huyện Như Thanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường vai trò quản lý nhà nước: UBND tỉnh và huyện cần rà soát, hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý di tích, thành lập các tổ chức sự nghiệp chuyên trách với nguồn lực đủ mạnh để đảm bảo công tác bảo vệ và tu bổ di tích. Mục tiêu đạt 100% di tích được quản lý chuyên nghiệp trong vòng 2 năm.
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo tồn: Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tài trợ kinh phí tu bổ, tôn tạo di tích thông qua các chính sách ưu đãi và minh bạch tài chính. Mục tiêu tăng nguồn vốn xã hội hóa lên ít nhất 50% tổng kinh phí bảo tồn trong 3 năm tới.
Nâng cao nhận thức cộng đồng: Tổ chức các chương trình tuyên truyền, giáo dục về giá trị di tích lịch sử - văn hóa tại các trường học, cộng đồng dân cư và các sự kiện văn hóa. Mục tiêu nâng tỷ lệ người dân hiểu biết về di tích lên trên 80% trong 2 năm.
Xây dựng kế hoạch bảo trì định kỳ: Lập quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ di tích theo quy định pháp luật, đảm bảo giữ gìn tối đa các yếu tố gốc cấu thành di tích. Thực hiện kiểm tra, thanh tra định kỳ hàng năm để phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm.
Phát triển du lịch gắn với di tích: Quảng bá hình ảnh di tích lịch sử - văn hóa huyện Như Thanh kết hợp với phát triển du lịch sinh thái, du lịch tâm linh nhằm tạo nguồn thu bền vững cho công tác bảo tồn. Chủ thể thực hiện là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND huyện trong vòng 5 năm.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý văn hóa và di tích: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn giúp nâng cao năng lực quản lý, xây dựng chính sách bảo tồn hiệu quả.
Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý văn hóa, lịch sử: Tài liệu tham khảo quý giá về phương pháp nghiên cứu, thực trạng và giải pháp quản lý di tích tại địa phương miền núi.
Các tổ chức xã hội và cộng đồng dân cư địa phương: Hiểu rõ vai trò, trách nhiệm trong bảo vệ và phát huy giá trị di tích, từ đó tham gia tích cực vào công tác bảo tồn.
Ngành du lịch và phát triển kinh tế địa phương: Khai thác tiềm năng di tích lịch sử - văn hóa để phát triển sản phẩm du lịch đặc thù, góp phần thúc đẩy kinh tế bền vững.
Câu hỏi thường gặp
Tại sao quản lý di tích lịch sử - văn hóa lại quan trọng đối với huyện Như Thanh?
Quản lý di tích giúp bảo tồn giá trị lịch sử, văn hóa, góp phần giáo dục truyền thống và phát triển du lịch, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân.Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá thực trạng quản lý di tích?
Nghiên cứu sử dụng điều tra điền dã, phỏng vấn sâu, thống kê số liệu và phân tích tổng hợp nhằm đánh giá toàn diện các khía cạnh quản lý.Những khó khăn chính trong công tác quản lý di tích tại huyện Như Thanh là gì?
Bao gồm nguồn lực tài chính hạn chế, nhận thức cộng đồng chưa cao, cơ chế phân cấp chưa rõ ràng và thiếu sự phối hợp hiệu quả giữa các bên liên quan.Làm thế nào để tăng cường xã hội hóa trong bảo tồn di tích?
Thông qua chính sách ưu đãi, minh bạch tài chính, tuyên truyền vận động các tổ chức, cá nhân tài trợ và phát triển các mô hình hợp tác công - tư.Kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Giúp các cấp chính quyền xây dựng kế hoạch quản lý, nâng cao hiệu quả bảo tồn, phát triển du lịch gắn với di tích, đồng thời nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị di sản.
Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý di tích lịch sử - văn hóa tại huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá thực trạng cho thấy nhiều di tích đang xuống cấp, công tác quản lý còn nhiều hạn chế về tổ chức, tài chính và nhận thức cộng đồng.
- Đề xuất các giải pháp thiết thực như tăng cường quản lý nhà nước, đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao nhận thức và xây dựng kế hoạch bảo trì định kỳ.
- Nghiên cứu góp phần bảo tồn di sản văn hóa, phát triển du lịch và kinh tế địa phương bền vững trong giai đoạn 2017-2022 và những năm tiếp theo.
- Khuyến khích các cơ quan chức năng, cộng đồng và nhà nghiên cứu tiếp tục phối hợp triển khai các giải pháp nhằm phát huy tối đa giá trị di tích lịch sử - văn hóa huyện Như Thanh.
Hãy hành động ngay hôm nay để bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa quý báu của quê hương!