Luận án tiến sĩ về phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo

Trường đại học

Đại học Sư phạm Hà Nội

Chuyên ngành

Giáo dục mầm non

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án

2023

295
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3. Giả thuyết khoa học

4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

5. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA TRẺ MẪU GIÁO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nghiên cứu về tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.1.3. Nhận xét chung về những vấn đề được nghiên cứu và xác định những vấn đề luận án cần giải quyết

1.2. Tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở trường mầm non

1.2.1. Khái niệm hoạt động vui chơi, tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

1.2.2. Đặc điểm hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

1.2.3. Vai trò hoạt động vui chơi với sự phát triển của trẻ mẫu giáo

1.2.4. Các loại trò chơi trong hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở trường mầm non

1.2.5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở trường mầm non

1.2.6. Quá trình tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non

1.3. Năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non

1.3.1. Khái niệm năng lực, năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo

1.3.2. Căn cứ xác định năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.3.3. Khung năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4. Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.1. Khái niệm phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi

1.4.2. Vai trò của năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.3. Mục tiêu phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.4. Nội dung phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.5. Con đường phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.6. Các lực lượng tham gia phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.7. Đánh giá kết quả phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.4.8.1. Chương trình đào tạo cử nhân đại học ngành Giáo dục mầm non
1.4.8.2. Giáo trình và tài liệu học tập
1.4.8.3. Hệ thống bài tập ứng dụng phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
1.4.8.4. Tính tích cực, chủ động và năng lực tự học của sinh viên
1.4.8.5. Điều kiện cơ sở vật chất trong đào tạo phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
1.4.8.6. Tiêu chí kiểm tra, đánh giá năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
1.4.8.7. Năng lực tổ chức dạy học các học phần và hướng dẫn thực hành - thực tập cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

1.5. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA TRẺ MẪU GIÁO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

2.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng

2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát

2.1.2. Mục đích, đối tượng và thời gian khảo sát

2.1.3. Phương pháp khảo sát

2.1.4. Cách xử lý số liệu và thang đánh giá

2.2. Kết quả khảo sát thực trạng

2.2.1. Thực trạng nhận thức về năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

2.2.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

2.2.3. Thực trạng phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho SV đại học ngành Giáo dục mầm non

2.2.6. Những kết quả đạt được

2.3. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA TRẺ MẪU GIÁO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo chú trọng thực hành, trải nghiệm cho người học

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính tích hợp

3.2. Khi xây dựng biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non cần đảm bảo

3.3. Biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

3.3.1. Xây dựng quy trình phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho sinh viên đại học ngành GDMN

3.3.2. Thiết kế chương trình dạy học học phần Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mầm non theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

3.3.3. Thiết kế hệ thống bài tập thực hành phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

3.3.4. Sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp và dạy học vi mô để phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non

3.3.5. Đổi mới tổ chức giờ học thực hành, thực tập sư phạm của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non tại các trường mầm non

3.3.6. Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của sinh viên và hướng dẫn sinh viên tự đánh giá

3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp

3.4. Kết luận chương 3

4. CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

4.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm

4.1.1. Mục đích thực nghiệm

4.1.2. Đối tượng thực nghiệm

4.1.3. Nội dung và hình thức thực nghiệm

4.1.4. Giả thuyết thực nghiệm

4.1.5. Quy trình thực nghiệm:

4.1.6. Công cụ và phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm

4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm

4.2.1. Kết quả thực nghiệm vòng 1

4.2.2. Kết quả thực nghiệm vòng 2

4.2.3. Kết quả đánh giá định tính

4.3. Kết luận chương 4

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Giới thiệu về phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo

Năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo là một yếu tố quan trọng trong giáo dục mầm non. Hoạt động vui chơi không chỉ giúp trẻ phát triển thể chất mà còn kích thích sự sáng tạo và khả năng tương tác xã hội. Theo nghiên cứu, việc tổ chức các hoạt động vui chơi phù hợp sẽ tạo ra môi trường học tập tích cực, giúp trẻ em phát triển toàn diện. Đặc biệt, giáo viên mầm non cần nắm vững các phương pháp dạy học để có thể tổ chức các hoạt động này một cách hiệu quả.

1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động vui chơi

Hoạt động vui chơi được định nghĩa là những hoạt động mà trẻ em tham gia để giải trí và học hỏi. Vai trò của hoạt động vui chơi trong giáo dục mầm non rất quan trọng, vì nó không chỉ giúp trẻ phát triển kỹ năng xã hội mà còn thúc đẩy sự phát triển nhận thức. Theo các chuyên gia, hoạt động vui chơi là phương tiện giúp trẻ em khám phá thế giới xung quanh và phát triển các kỹ năng sống cần thiết.

1.2. Năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của giáo viên

Năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của giáo viên mầm non bao gồm khả năng lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động vui chơi. Giáo viên cần có kiến thức vững về tâm lý trẻ em và các phương pháp giáo dục để có thể thiết kế các hoạt động phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của trẻ. Việc phát triển năng lực này không chỉ giúp giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn tạo ra môi trường học tập tích cực cho trẻ.

II. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo

Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo hiện nay cho thấy nhiều giáo viên còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức trong việc thiết kế các hoạt động vui chơi. Nhiều giáo viên chưa nắm rõ các nguyên tắc tổ chức hoạt động vui chơi, dẫn đến việc các hoạt động không đạt hiệu quả như mong muốn. Theo khảo sát, chỉ một phần nhỏ giáo viên có thể tổ chức các hoạt động vui chơi một cách sáng tạo và hiệu quả.

2.1. Đánh giá thực trạng năng lực của giáo viên

Đánh giá thực trạng cho thấy rằng nhiều giáo viên chưa được đào tạo bài bản về tổ chức hoạt động vui chơi. Họ thường gặp khó khăn trong việc lựa chọn các trò chơi phù hợp và không biết cách khuyến khích trẻ tham gia. Điều này ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, vì hoạt động vui chơi là một phần không thể thiếu trong quá trình học tập của trẻ mẫu giáo.

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tổ chức

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của giáo viên, bao gồm chương trình đào tạo, sự hỗ trợ từ nhà trường và sự tham gia của phụ huynh. Chương trình đào tạo hiện tại chưa chú trọng nhiều đến việc phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi, dẫn đến việc giáo viên thiếu tự tin trong việc thực hiện.

III. Biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi

Để phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho giáo viên mầm non, cần có những biện pháp cụ thể và hiệu quả. Việc tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi là rất cần thiết. Ngoài ra, cần có sự hỗ trợ từ phía nhà trường và các tổ chức giáo dục để tạo điều kiện cho giáo viên thực hành và rèn luyện kỹ năng.

3.1. Tổ chức các khóa đào tạo

Các khóa đào tạo nên tập trung vào việc cung cấp kiến thức về tâm lý trẻ em, các phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi và cách đánh giá hiệu quả của các hoạt động này. Việc này sẽ giúp giáo viên tự tin hơn trong việc tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ.

3.2. Tăng cường hỗ trợ từ nhà trường

Nhà trường cần tạo ra môi trường hỗ trợ cho giáo viên trong việc tổ chức hoạt động vui chơi. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp tài liệu, thiết bị và không gian phù hợp cho các hoạt động. Sự hỗ trợ này sẽ giúp giáo viên có thêm động lực và nguồn lực để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

07/02/2025
Luận án tiến sĩ phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành giáo dục mầm non

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành giáo dục mầm non

Bài viết "Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo" tập trung vào việc nâng cao khả năng tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo. Nội dung bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tạo ra môi trường vui chơi phong phú và đa dạng, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và xã hội. Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp những phương pháp và kỹ thuật hữu ích cho giáo viên và phụ huynh trong việc tổ chức các hoạt động này, từ đó khuyến khích sự sáng tạo và khả năng giao tiếp của trẻ.

Để mở rộng thêm kiến thức về giáo dục trẻ em, bạn có thể tham khảo bài viết "Luận án giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi qua tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề ở khu vực miền núi phía bắc", nơi bạn sẽ tìm thấy những phương pháp thú vị để phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua trò chơi. Ngoài ra, bài viết "Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non tuổi hoa quận Ba Đình thành phố Hà Nội" sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc giáo dục trẻ. Cuối cùng, bài viết "Luận án giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non qua thực tập nghề nghiệp" sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc đào tạo giáo viên mầm non, từ đó giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về lĩnh vực giáo dục trẻ em.