Tổng quan nghiên cứu
Hợp tác xã nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt tại các vùng nông thôn như huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. Với diện tích tự nhiên 31.313,57 ha và dân số hơn 208.000 người, Phú Tân là huyện cù lao có điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc và đất phù sa màu mỡ. Giai đoạn 2016-2020, huyện đã chứng kiến sự tăng trưởng kinh tế ổn định với tổng giá trị sản xuất đạt 12.266,841 tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 51,5 triệu đồng/năm, tăng hơn 24 triệu đồng so với năm 2015. Trong bối cảnh đó, phát triển hợp tác xã nông nghiệp được xem là giải pháp thiết yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và góp phần xây dựng nông thôn mới.
Mục tiêu nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng thực hiện chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Tân từ năm 2016 đến 2020, đồng thời đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã trong giai đoạn tiếp theo. Nghiên cứu có phạm vi địa lý giới hạn tại huyện Phú Tân, tỉnh An Giang, với trọng tâm là các hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2012.
Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện ở việc cung cấp luận cứ khoa học cho cấp ủy, chính quyền địa phương trong việc xây dựng và điều chỉnh chính sách phát triển hợp tác xã, đồng thời hỗ trợ các hợp tác xã nâng cao năng lực quản lý, mở rộng quy mô và đa dạng hóa dịch vụ. Qua đó, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, nâng cao đời sống người dân và ổn định xã hội tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết về kinh tế tập thể và chính sách công, trong đó:
- Lý thuyết kinh tế tập thể: Nhấn mạnh vai trò của hợp tác xã như một tổ chức kinh tế tập thể, tự chủ, bình đẳng và dân chủ trong quản lý, nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên và phát triển kinh tế hộ nông nghiệp.
- Lý thuyết chính sách công: Xem xét quá trình xây dựng, thực hiện và đánh giá chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp, bao gồm các giai đoạn từ ban hành văn bản, tổ chức thực hiện, đến kiểm tra, giám sát và điều chỉnh chính sách.
- Khái niệm chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp: Là tập hợp các quyết định của Nhà nước nhằm tăng số lượng, quy mô, năng lực hoạt động và chất lượng dịch vụ của hợp tác xã, thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế tập thể.
Các khái niệm chính bao gồm: hợp tác xã nông nghiệp, chính sách phát triển hợp tác xã, nguyên tắc tổ chức và hoạt động hợp tác xã, tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động hợp tác xã.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng:
- Nguồn dữ liệu: Thu thập từ các tài liệu chuyên ngành, báo cáo tổng kết, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Tân và tỉnh An Giang, các văn bản pháp luật liên quan đến hợp tác xã nông nghiệp, cùng số liệu điều tra thực tế tại 19 hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê để đánh giá thực trạng và hiệu quả thực hiện chính sách. Phân tích số liệu về quy mô, vốn, thành viên, doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu hoạt động của hợp tác xã.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã và các chuyên gia địa phương nhằm thu thập thông tin về quá trình thực hiện chính sách, khó khăn và đề xuất giải pháp.
- Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích giai đoạn 2016-2020, với các đợt khảo sát và thu thập dữ liệu diễn ra trong năm 2020 và đầu năm 2021.
Cỡ mẫu nghiên cứu gồm 19 hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện Phú Tân, đại diện cho các mô hình và quy mô khác nhau, đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của kết quả.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng số lượng và quy mô hợp tác xã: Đến năm 2020, huyện Phú Tân có 19 hợp tác xã nông nghiệp với 2.580 thành viên, tăng 586 thành viên so với năm 2016. Diện tích phục vụ dịch vụ đạt 19.422 ha, chiếm 81,42% diện tích sản xuất nông nghiệp của huyện. Vốn góp cổ phần tăng từ 15,515 tỷ đồng năm 2016 lên 24,280 tỷ đồng năm 2020, tăng khoảng 56,5%.
Hiệu quả kinh tế và tạo việc làm: Doanh thu bình quân một hợp tác xã đạt 3,769 tỷ đồng/năm, lợi nhuận trước trích quỹ trung bình 355 triệu đồng/hợp tác xã/năm. Các hợp tác xã giải quyết việc làm thường xuyên cho khoảng 495 lao động, thu nhập bình quân lao động đạt 22,5 triệu đồng/năm. Tỷ lệ hợp tác xã hoạt động hiệu quả (từ trung bình trở lên) chiếm khoảng 65%, với 3 hợp tác xã xếp loại tốt, 4 khá, 8 trung bình và 1 yếu.
Thực hiện chính sách hỗ trợ: Huyện đã triển khai nhiều chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực với hơn 300 lượt cán bộ, công chức và thành viên hợp tác xã tham gia các lớp tập huấn. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho 2 hợp tác xã với tổng kinh phí gần 4 tỷ đồng. Hỗ trợ tiếp cận vốn vay ưu đãi và hỗ trợ kỹ thuật ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
Khó khăn và hạn chế: Một số hợp tác xã còn quy mô nhỏ, dịch vụ đơn lẻ, năng lực quản lý hạn chế do cán bộ chủ chốt chưa được đào tạo bài bản. Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên đạt trên 50% chỉ ở mức 5%. Việc liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm còn hạn chế, chỉ có 8 hợp tác xã thực hiện hợp đồng liên kết với doanh nghiệp.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu cho thấy chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Tân đã đạt được những bước tiến quan trọng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng quy mô và cải thiện đời sống người dân. Sự tăng trưởng về số lượng thành viên và vốn góp phản ánh sự tin tưởng và tham gia tích cực của nông dân vào mô hình hợp tác xã.
Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động chưa đồng đều giữa các hợp tác xã, phần lớn vẫn ở mức trung bình, do hạn chế về nguồn nhân lực và khả năng tiếp cận thị trường. So với các nghiên cứu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, tình trạng này là phổ biến, đòi hỏi cần có chính sách hỗ trợ đồng bộ hơn về đào tạo, liên kết chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ.
Việc duy trì và nâng cao hiệu quả chính sách đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền, tổ chức chính trị xã hội và hợp tác xã. Các biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng về vốn, số lượng thành viên và doanh thu hợp tác xã qua các năm sẽ minh họa rõ nét xu hướng phát triển và những điểm cần cải thiện.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về quản lý, kỹ thuật sản xuất và marketing cho cán bộ hợp tác xã và thành viên. Mục tiêu nâng cao trình độ chuyên môn cho ít nhất 80% cán bộ quản lý trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: UBND huyện phối hợp với các sở ngành và Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Mở rộng và đa dạng hóa dịch vụ hợp tác xã: Khuyến khích hợp tác xã phát triển đa dịch vụ, không chỉ cung cấp đầu vào mà còn mở rộng sang chế biến, tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ tài chính. Đặt mục tiêu tăng số hợp tác xã đa dịch vụ lên 50% trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp liên kết.
Thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị và thị trường đầu ra: Hỗ trợ hợp tác xã ký kết hợp đồng liên kết với doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu sản phẩm và tham gia các hội chợ, triển lãm. Mục tiêu tăng diện tích liên kết sản xuất lên 70% diện tích phục vụ trong 5 năm. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, Sở Nông nghiệp, Liên minh Hợp tác xã.
Tăng cường hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và công nghệ: Đẩy mạnh đầu tư xây dựng kho bãi, trụ sở, hệ thống tưới tiêu và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. Mục tiêu hỗ trợ ít nhất 5 hợp tác xã đầu tư cơ sở hạ tầng trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, các tổ chức tài chính, nhà tài trợ.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp: Nghiên cứu giúp nâng cao năng lực quản lý, hiểu rõ các chính sách hỗ trợ và áp dụng hiệu quả trong hoạt động hợp tác xã.
Lãnh đạo chính quyền địa phương: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng, điều chỉnh chính sách phát triển hợp tác xã phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành chính sách công, kinh tế nông nghiệp: Tài liệu tham khảo về thực trạng và giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong bối cảnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Doanh nghiệp và tổ chức hỗ trợ phát triển nông nghiệp: Hiểu rõ vai trò và tiềm năng hợp tác xã trong chuỗi giá trị nông sản, từ đó xây dựng các mô hình liên kết hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại Phú Tân có điểm gì nổi bật?
Chính sách tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng và xúc tiến thương mại, giúp hợp tác xã mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất.Hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn ra sao?
Khoảng 65% hợp tác xã hoạt động từ trung bình trở lên, doanh thu bình quân đạt gần 3,8 tỷ đồng/năm, tạo việc làm cho gần 500 lao động với thu nhập trung bình 22,5 triệu đồng/năm.Những khó khăn chính mà hợp tác xã gặp phải là gì?
Nguồn nhân lực hạn chế về trình độ, dịch vụ đơn lẻ, khó khăn trong liên kết thị trường và tiếp cận vốn, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững.Làm thế nào để hợp tác xã nâng cao năng lực quản lý?
Thông qua các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng quản lý, kỹ thuật sản xuất và marketing, đồng thời thu hút nhân lực trẻ có trình độ chuyên môn về làm việc.Vai trò của chính quyền địa phương trong phát triển hợp tác xã?
Chính quyền là cơ quan chủ trì triển khai chính sách, phối hợp các ngành hỗ trợ, kiểm tra, giám sát và tạo môi trường thuận lợi cho hợp tác xã phát triển.
Kết luận
- Hợp tác xã nông nghiệp tại huyện Phú Tân đã có sự phát triển tích cực về số lượng, quy mô và hiệu quả hoạt động trong giai đoạn 2016-2020.
- Chính sách phát triển hợp tác xã được triển khai đồng bộ, tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng và xúc tiến thương mại.
- Vẫn còn tồn tại những hạn chế về năng lực quản lý, đa dạng dịch vụ và liên kết thị trường, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hợp tác xã.
- Cần tiếp tục hoàn thiện chính sách, tăng cường đào tạo, mở rộng dịch vụ và thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị để nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững.
- Khuyến nghị các cấp chính quyền, tổ chức và doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ để hỗ trợ hợp tác xã phát triển, góp phần thúc đẩy kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Luận văn đề xuất các bước tiếp theo trong giai đoạn 2021-2025 nhằm nâng cao năng lực quản lý, mở rộng quy mô và đa dạng hóa dịch vụ hợp tác xã, đồng thời tăng cường liên kết thị trường và ứng dụng công nghệ cao. Các nhà quản lý và nghiên cứu được khuyến khích tham khảo để phát triển các chính sách và mô hình phù hợp với thực tiễn địa phương.