Luận văn nghiên cứu và đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng xơ dừa và dây cước nhựa

Trường đại học

Đại học DLKTCN TP.HCM

Chuyên ngành

Công nghệ sinh học

Người đăng

Ẩn danh

2009

123
2
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

1. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

1.2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

1.3. Mục đích yêu cầu của đề tài

1.4. Nội dung nghiên cứu

1.5. Phương pháp nghiên cứu

1.6. Phạm vi nghiên cứu

2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

2.1. Tổng quan về nước thải sinh hoạt

2.2. Khái quát về hiện trạng nước thải sinh hoạt

2.3. Những ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đến đời sống con người

2.4. Đến môi trường tự nhiên

2.5. Đến môi trường nhân tạo

2.6. Đặc tính của nước thải sinh hoạt

2.6.1. Thành phần vật lí

2.6.2. Thành phần hóa học

2.6.3. Thành phần sinh học

2.7. Tổng quan về các phương pháp xử lí nước thải sinh hoạt

2.7.1. Phương pháp cơ học

2.7.2. Phương pháp hóa lí

2.7.3. Phương pháp kết tủa – tạo bông

2.7.4. Phương pháp khử trùng

2.7.5. Các vi sinh vật tham gia vào quá trình xử lý nước thải

2.7.6. Lịch sử nghiên cứu và ứng dụng phương pháp sinh trưởng gắn kết trong xử lý nước thải

2.7.6.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí với sinh trưởng gắn kết
2.7.6.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí với sinh trưởng gắn kết
2.7.6.3. Vật liệu làm giá thể

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Phương pháp nghiên cứu

3.1.1. Phương pháp luận

3.1.2. Cơ sở lý thuyết của quá trình sinh học

3.1.3. Cơ sở lý thuyết về khả năng dính bám

3.1.4. Giá thể và mô hình nghiên cứu

3.1.5. Các thiết bị phụ trợ

3.1.5.1. Máy bơm khí
3.1.5.2. Thiết bị phân phối khí

3.1.6. Vận hành

3.2. Kết quả nghiên cứu

3.2.1. Giá thể sử dụng là xơ dừa

3.2.2. Tiến hành chạy thích nghi

3.2.3. Thực hiện quá trình tăng tải trọng (chạy mô hình tĩnh)

3.2.4. Quá trình tăng tải trọng (giai đoạn chạy mô hình động)

3.2.5. Giá thể cuộn nhựa

3.2.6. Kết quả giai đoạn thích nghi

3.2.7. Thực hiện quá trình tăng tải trọng (chạy mô hình tĩnh)

3.2.8. Quá trình tăng tải trọng (giai đoạn chạy mô hình động)

4. CHƯƠNG 4: SO SÁNH VÀ KẾT LUẬN

4.1. So sánh kết quả quá trình chạy thích nghi giá thể

4.2. So sánh giai đoạn tăng tải trọng (chạy mô hình tĩnh)

4.2.1. Với thời gian lưu nước là 24h

4.2.2. Với thời gian lưu nước là 12h

4.2.3. Với thời gian lưu nước là 6h

4.2.4. Với thời gian lưu nước là 4h

4.2.5. Với thời gian lưu nước là 2h

4.3. So sánh giai đoạn tăng tải trọng (chạy mô hình động)

4.3.1. Với thời gian lưu nước là 24h

4.3.2. Với thời gian lưu nước là 12h

4.3.3. Với thời gian lưu nước là 6h

4.4. Đề xuất quy trình công nghệ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Bảng 2.1. Tải trọng chất bẩn theo đầu người

Bảng 2.2. Ứng dụng các công trình cơ học trong xử lí nước thải

Bảng 2.3. Ứng dụng các quá trình hóa lí trong xử lí nước thải

Bảng 2.4. Các quá trình sinh học dùng trong xử lí nước thải

Bảng 2.5. Tính chất vật lí của một số vật liệu dùng cho lọc nhỏ giọt

Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống bùn hoạt tính đơn giản

Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống bùn hoạt tính thông thường

Hình 2.3. Cấu tạo hòa hiệu khí (trên) và hòa phức tạp (dưới)

Hình 2.4. Khuếch tán bọt khí nhỏ và trung bình

Hình 2.5. Khuếch tán bọt khí lớn, thoả

Hình 2.6. Phục hồi hệ thống sức khí tĩnh

Hình 2.7. Hệ thống sức khí bằng tuabin

Hình 2.8. Sơ đồ sức khí bề mặt nổi

Hình 2.9. Phục hồi sức khí bề mặt bằng chổi quay

Hình 2.10. Mặt cắt của màng sinh khoái sinh trường liên kết

Hình 2.11. Vật liệu đỡ điện hình của phin lọc nhỏ giọt

Hình 2.12. Phục hồi phin lọc nhỏ giọt

Hình 2.13. Sơ đồ tổ hợp đĩa quay sinh học

Luận văn nghiên cứu và đánh giá xử lý lọc sinh học bằng giá thể xơ dừa và dây cước nhựa trong xử lý nước thải sinh hoạt

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn nghiên cứu và đánh giá xử lý lọc sinh học bằng giá thể xơ dừa và dây cước nhựa trong xử lý nước thải sinh hoạt

Bài viết "Luận văn nghiên cứu và đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng xơ dừa và dây cước nhựa" của tác giả Võ Minh Mẫn, dưới sự hướng dẫn của Th.S. Lâm Vĩnh Sôn, thuộc trường Đại học DLKTCN TP.HCM, năm 2009, tập trung vào việc ứng dụng các vật liệu tự nhiên như xơ dừa và dây cước nhựa trong xử lý nước thải sinh hoạt. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng xơ dừa không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bài viết cung cấp cái nhìn sâu sắc về công nghệ sinh học trong lĩnh vực xử lý nước thải, mở ra hướng đi mới cho các giải pháp bảo vệ môi trường.

Nếu bạn quan tâm đến các nghiên cứu liên quan trong lĩnh vực y tế và công nghệ sinh học, hãy tham khảo thêm bài viết Giá trị bộ câu hỏi GERDQ trong chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày tại Bệnh viện Quân y 91, nơi nghiên cứu về hiệu quả của các phương pháp điều trị. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về Thực Trạng Tự Kỳ Thị và Yếu Tố Liên Quan ở Bệnh Nhân HIV/AIDS Tại Phòng Khám Đông Anh Hà Nội (2017), mang lại góc nhìn về các yếu tố xã hội trong lĩnh vực y tế. Cuối cùng, bài viết Thực trạng chăm sóc đường truyền tĩnh mạch ngoại vi của điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang cũng sẽ giúp bạn hiểu thêm về vai trò của công nghệ trong chăm sóc sức khỏe. Những tài liệu này không chỉ mở rộng kiến thức mà còn cung cấp những góc nhìn đa dạng về các vấn đề liên quan đến công nghệ sinh học và y tế.