Luận văn thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chuyên ngành

Môi Trường

Người đăng

Ẩn danh

2010

96
2
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

1. Chương I : Tổng quan về nước thải thuỷ sản

1.1. Tổng quan về nước thải thuỷ sản

1.2. Chất rắn lơ lửng

1.3. Chất dinh dưỡng ( N,P)

1.4. Vi sinh vật

1.5. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải

1.5.1. Phương pháp cơ học

1.5.1.1. Bể lắng đứng
1.5.1.2. Bể lắng ngang
1.5.1.3. Bể lắng ly tâm
1.5.1.4. Bể lắng trong
1.5.1.5. Bể lắng tầng mỏng

1.5.2. Bể vớt dầu mở

1.5.3. Phương pháp hoá lý

1.5.3.1. Phương pháp keo tụ vsf phương pháp đông tụ
1.5.3.1.1. Phương pháp keo tụ
1.5.3.1.2. Phương pháp đông tụ
1.5.3.2. Phương pháp trao đổi ion
1.5.3.3. Các quá trình tách bằng màng
1.5.3.4. Phương pháp điện hoá
1.5.3.5. Phương pháp trích ly

1.5.4. Phương pháp hoá học

1.5.4.1. Phương pháp trung hoà
1.5.4.2. Phương pháp oxy hoá khử
1.5.4.3. Khử trùng nước thải

1.5.5. Phương pháp sinh học

1.5.5.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên
1.5.5.1.1. Hồ sinh vật
1.5.5.1.1.1. Hồ sinh vật hiếu khí
1.5.5.1.1.2. Hồ sinh vật tuỳ tiện
1.5.5.1.1.3. Hồ sinh vật yếm khí
1.5.5.1.2. Cánh đồng tưới - Cánh đồng lọc
1.5.5.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo
1.5.5.2.1. Bể lọc sinh học
1.5.5.2.1.1. Bể lọc sinh học nhỏ giọt
1.5.5.2.1.2. Bể lọc sinh học cải tạo
1.5.5.2.2. Bể hiếu khí bùn hoạt tính - Bể Aerotank
1.5.5.2.3. Quá trình xử lý sinh học kỵ khí- UASB
1.5.5.2.3.1. Quá trình xử lý sinh học kỵ khí
1.5.5.2.4. Bể sinh học theo mẻ SBR( Sequence Batch Reactor )

2. Chương 2 : Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân thương thảo

2.1. Sơ lược về tình hình hoạt động của cơ sở

2.1.1. Thông tin chung

2.1.2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở

2.1.2.1. Sơ lược về tình hình hoạt động
2.1.2.1.1. Thời gian hoạt động
2.1.2.1.2. Vị trí cơ sở
2.1.2.2. Loại hình hoạt động
2.1.2.3. Quy trình chế biến

2.2. Tình trạng nước thải của công ty

2.2.1. Nguồn phát sinh

2.2.2. Nguồn tiếp nhận

2.2.3. Hiện trạng môi trường nước

3. Chương 3 : Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải thuỷ sản doanh nghiệp Thương Thảo

3.1. Các thông số tính toán

3.2. Hầm tiếp nhận

3.3. Bể điều hoà

3.4. Lưu lượng khí cần sục trong bể điều hoà

3.4.1. Lưu lượng khí cần cấp trong bể

3.4.2. Dường kính ống chính

3.4.3. Lưu lượng khí trong mỗi ống nhánh

3.4.4. Đường kính ống nhánh

3.4.5. Lưu lượng khí qua một lỗ

3.4.6. Số lỗ trên mỗi ông nhánh

3.5. Áp lực cần thiết cho hệ thông khí nén

3.6. Công suất máy khí nén

3.7. Công suất máy bơm bể điều hoà

3.8. Tính toán bể UASB

3.8.1. Hiệu quả xử lý COD,BOD

3.8.2. Để giữ lớp bùn ở trạng thái lơ lửng tốc độ nước dân trong bể

3.8.3. Chiều cao xử lý yếm khí

3.8.4. Tổng chiều cao bể

3.8.5. Kiểm tra thời gian lư nước

3.8.6. Với diện tích F= L*B=2

3.8.7. Nước khi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm chắn khí đặt nghiêng so với phương ngang một góc 45-600

3.8.8. Trong bể lắp một tấm hướng dòng

3.8.9. Tấm chắn khí 1

3.8.10. Tấm chắn khí 2

3.8.11. Tấm hướng dòng

3.8.12. Tính toán ống phân phối nước

3.8.13. Đường kính ống nhánh

3.8.14. Lỗ phân phối nước

3.8.15. Tính lượng khí sinh ra

3.8.16. Đường kính ống thu khí

3.8.17. Lượng bùn sinh ra

3.8.18. Đường kính ống thu bùn

3.8.19. Số lỗ đục trên ống thu bùn

3.8.20. Đường kính ống thu bùn trung tâm

3.8.21. Máng thu nước

3.9. Bể chứa trung gian

3.10. Tính toán bể Aerotank

3.10.1. Nước thải sau khi lắng ở bể lắng 2

3.10.2. Quá trình hô hấp nội bào được thể hiện theo phương trình

3.10.3. BOD5 hoà tan còn lại trong nước ra khỏi bể lắng

3.10.4. Hiệu quả xử lý theo BOD5 hoà tan

3.10.5. Hiệu quả xử lý toàn bộ hệ thống

3.10.6. Thể tích Aerotank

3.10.7. Kích thước bể

3.10.8. Lượng bùn phải xả ra mỗi ngày sau khi nhà máy hoạt động ổn định

3.10.9. Lượng bùn xả ra hàng ngày từ đáy bể lắng 2 theo đường tuần hoàn

3.10.10. Thời gian tích luỹ cặn ( tuần hoàn toàn bô, không xả cặn ban đầu)

3.10.11. Thông số tuần hoàn bùn

3.10.12. Lượng oxy cần thiết

3.10.13. Lượng không khí cần thiêt

3.10.14. Đường kính ống dẫn khí chính

3.10.15. Đường kính ống dẫn khi nhánh

3.10.16. Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén

3.10.17. Công suất máy nén khí

3.10.18. Tính toán đường ống dẫn nước thải vào bể

3.10.19. Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn từ bể lắng 2

3.10.20. Đường ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank

3.10.21. Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể Aerotank

3.11. Bể khử trùng

3.12. Bể chứa bùn

3.13. Tính toán hoá chất

4. Chương 4: Khai toán công trình xử lý nước thải

4.1. Phần xây dựng

4.2. Phần thiết bị

4.3. Chi phí vận hành

5. Chương 5: Quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải

5.1. Giai đoạn khởi động

5.1.1. Chuẩn bị bùn

5.1.2. Kiểm tra bùn

5.1.2.1. Chuẩn bị bùn
5.1.2.2. Kiểm tra bùn

5.2. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống xử lý

5.3. Tổ chức quản lý và kỹ thuật an toàn

5.3.1. Tổ chức quản lý

5.3.2. Kỹ thuật an toàn

5.3.2.1. Hệ thống đường ống

6. Chương 6 : Kết luận và kiến nghị

Lời cảm ơn

LỜI MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Tóm tắt

I. Tổng quan về nước thải thủy sản

Nước thải trong ngành chế biến thủy sản chủ yếu phát sinh từ quá trình sản xuất, bao gồm nước rửa nguyên liệu và vệ sinh thiết bị. Nước thải thủy sản có hàm lượng ô nhiễm cao, chứa các chất hữu cơ, dinh dưỡng và vi sinh vật. Nếu không được xử lý, nước thải này có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng cho nguồn nước mặt và nước ngầm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Chất hữu cơ trong nước thải làm giảm nồng độ oxy hòa tan, gây nguy hại cho các loài thủy sản. Do đó, việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản là cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

1.1 Thành phần và tính chất nước thải

Nước thải chế biến thủy sản chứa nhiều chất ô nhiễm như chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. Các chất hữu cơ dễ phân hủy làm giảm oxy hòa tan trong nước, ảnh hưởng đến sự sống của tôm, cá. Nồng độ COD trong nước thải có thể vượt quá tiêu chuẩn cho phép, gây ô nhiễm môi trường. Việc xử lý nước thải là cần thiết để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.

II. Công nghệ xử lý nước thải

Công nghệ xử lý nước thải bao gồm nhiều phương pháp khác nhau như cơ học, hóa lý, hóa học và sinh học. Phương pháp cơ học là bước đầu tiên trong quy trình xử lý, giúp loại bỏ các tạp chất lớn và chất lơ lửng. Các bể lắng như bể lắng đứng, bể lắng ngang và bể lắng ly tâm là những công trình chính trong giai đoạn này. Tiếp theo, các phương pháp hóa lý và hóa học được áp dụng để xử lý các chất ô nhiễm còn lại. Cuối cùng, phương pháp sinh học được sử dụng để phân hủy các chất hữu cơ còn lại, đảm bảo nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.

2.1 Phương pháp cơ học

Phương pháp cơ học bao gồm các công trình như song chắn rác, bể lắng cát và bể lắng. Song chắn rác giúp loại bỏ các cặn bẩn lớn, trong khi bể lắng giúp tách các chất lơ lửng ra khỏi nước thải. Hiệu quả xử lý có thể đạt tới 60% tạp chất không hòa tan và giảm BOD đến 30%. Việc áp dụng các biện pháp làm thoáng sơ bộ có thể nâng cao hiệu suất xử lý, giúp bảo vệ môi trường tốt hơn.

III. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản tại DNTN Thương Thảo được thực hiện với công suất 30 m3/ngày đêm. Hệ thống bao gồm các công trình như hầm tiếp nhận, bể điều hòa, bể UASB, bể Aerotank và bể khử trùng. Mỗi công trình có vai trò riêng trong việc xử lý nước thải, từ việc điều hòa lưu lượng đến việc phân hủy các chất ô nhiễm. Việc lựa chọn công nghệ và thiết bị phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả xử lý và tiết kiệm chi phí.

3.1 Các thông số tính toán

Trong quá trình thiết kế, các thông số như lưu lượng nước thải, nồng độ ô nhiễm và các chỉ tiêu chất lượng nước đầu vào được xác định rõ ràng. Các bể như bể UASB và bể Aerotank được tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả xử lý. Việc phân tích và tính toán các thông số kỹ thuật là cần thiết để đảm bảo rằng hệ thống có thể hoạt động hiệu quả và đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường.

IV. Quản lý và vận hành hệ thống

Quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải là một phần quan trọng để đảm bảo hiệu quả lâu dài. Giai đoạn khởi động cần được thực hiện cẩn thận, bao gồm việc kiểm tra và chuẩn bị bùn. Các biện pháp khắc phục sự cố cũng cần được xác định rõ ràng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định. Tổ chức quản lý và kỹ thuật an toàn cũng cần được chú trọng để tránh các sự cố không mong muốn.

4.1 Giai đoạn khởi động

Giai đoạn khởi động của hệ thống xử lý nước thải bao gồm việc kiểm tra bùn và chuẩn bị cho quá trình vận hành. Việc kiểm tra bùn giúp đảm bảo rằng hệ thống có thể hoạt động hiệu quả từ những ngày đầu. Ngoài ra, các biện pháp khắc phục sự cố cần được lên kế hoạch để đảm bảo rằng các vấn đề phát sinh có thể được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả.

V. Kết luận và kiến nghị

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản tại DNTN Thương Thảo là một bước quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm mà còn đảm bảo rằng nguồn nước được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường. Các kiến nghị về việc nâng cao hiệu quả xử lý và quản lý hệ thống cũng cần được xem xét để đảm bảo tính bền vững của dự án.

5.1 Kiến nghị

Cần có các biện pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, bao gồm việc áp dụng công nghệ mới và cải tiến quy trình vận hành. Đồng thời, cần tăng cường công tác quản lý và giám sát để đảm bảo hệ thống luôn hoạt động hiệu quả và đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường. Việc đào tạo nhân viên cũng cần được chú trọng để nâng cao kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực xử lý nước thải.

05/01/2025
Luận văn tính toán thiết kế hệ thông nước thải thủy sản dnth thương thảo xã phước tỉnh huyện long điền tỉnh bà rịa vũng tàu với công suất 30m3 ngđ

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn tính toán thiết kế hệ thông nước thải thủy sản dnth thương thảo xã phước tỉnh huyện long điền tỉnh bà rịa vũng tàu với công suất 30m3 ngđ

Bài viết "Luận văn thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu" của tác giả Lê Vũ Trường Sơn, dưới sự hướng dẫn của ThS. Lâm Vĩnh Sơn, trình bày một hệ thống xử lý nước thải thủy sản có công suất 30m³/ngày. Luận văn không chỉ nêu rõ phương pháp thiết kế mà còn phân tích các yếu tố môi trường liên quan, từ đó đưa ra giải pháp cải thiện chất lượng nước thải trong ngành thủy sản. Đối với độc giả, bài viết cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức xử lý nước thải, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Nếu bạn quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường và sức khỏe, hãy tham khảo thêm các bài viết như Thực trạng chăm sóc đường truyền tĩnh mạch ngoại vi của điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang, nơi đề cập đến chất lượng chăm sóc y tế, hay Thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại huyện Yên Dũng, Bắc Giang, cung cấp cái nhìn về chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về Kiến thức và thái độ thực hành báo cáo sự cố y khoa của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình năm 2020, bài viết này cũng liên quan đến chất lượng dịch vụ y tế và quản lý sức khỏe. Các liên kết này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức về các khía cạnh khác nhau của lĩnh vực môi trường và y tế.