LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
1. MỤC LỤC
2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
3. DANH MỤC HÌNH
4. DANH MỤC BẢNG
5. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
6. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
8. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
9. VẤN ĐỀ Ô NHIỄM 2,4-D VÀ 2,4,5-T Ở VIỆT NAM
10. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 2,4-D VÀ 2,4,5-T TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
10.1. Phương pháp oxi hóa điện hóa
10.2. Phương pháp xử lý sinh học
10.3. Phương pháp oxi hóa tiên tiến
10.4. Phương pháp hấp phụ
11. VẬT LIỆU TiO2 ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ CÁC HỢP CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ
11.1. Tính chất quang xúc tác của vật liệu TiO2
11.2. Tính chất bề mặt của vật liệu TiO2
11.3. Nghiên cứu biến tính TiO2 làm vật liệu quang xúc tác
11.4. Nghiên cứu biến tính TiO2 làm vật liệu hấp phụ
12. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
13. QUY TRÌNH CHẾ TẠO VẬT LIỆU
13.1. Chế tạo vật liệu TiO2
13.2. Chế tạo vật liệu CuO/TiO2
13.3. Chế tạo vật liệu nano titandioxit biến tính bằng CTAB (CCTN)
14. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
14.1. Phương pháp nhiễu xạ Rơnghen (XRD)
14.2. Phương pháp phổ hồng ngoại biến đổi (FT-IR)
14.3. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua TEM
14.4. Xác định điện tích bề mặt riêng bằng thuyết hấp phụ BET
14.5. Phương pháp đo thế zeta
14.6. Phương pháp phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX)
14.7. Phương pháp phổ Raman
14.8. Phổ phản xạ khuếch tán tử ngoại khả kiến (UV-Vis-DRS)
14.9. Xác định nồng độ CTAB, 2,4-D và 2,4,5-T bằng phương pháp UV-VIS
14.10. Xác định nồng độ 2,4-D và 2,4,5-T bằng phương pháp sắc ký lỏng
15. THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT HOẠT TÍNH QUANG XÚC TÁC VẬT LIỆU NANO TiO2, CCTN VÀ CuO/TiO2 XỬ LÝ 2,4-D VÀ 2,4,5-T
15.1. Thí nghiệm khảo sát khả năng hấp phụ xử lý 2,4-D và 2,4,5-T của CCTN
16. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
17. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
17.1. Đặc trưng vật liệu nano TiO2 và CuO/TiO2
17.1.1. Phân tích phổ nhiễu xạ tia X (XRD)
17.1.2. Phân tích ảnh TEM
17.1.3. Phổ tán xạ năng lượng tia X - EDX
17.1.4. Phân tích phổ Raman
17.1.5. Phân tích phổ hồng ngoại FT-IR
17.1.6. Phân tích hấp phụ đẳng nhiệt theo phương pháp BET
17.1.7. Kết quả đo thế zeta của vật liệu
17.1.8. Kết quả phổ phản xạ khuếch tán tử ngoại khả kiến (UV-Vis-DRS)
17.2. Vật liệu nano TiO2 và CuO/TiO2 xử lý 2,4-D và 2,4,5-T bằng quang xúc tác
17.2.1. Vật liệu nano TiO2 xử lý 2,4-D bằng quang xúc tác
17.2.2. Vật liệu nano TiO2 xử lý 2,4,5-T bằng quang xúc tác
17.2.3. Vật liệu nano CuO/TiO2 xử lý 2,4,5-T bằng quang xúc tác
17.3. Nghiên cứu chế tạo vật liệu CCTN
17.3.1. Ảnh hưởng của pH đến quá trình chế tạo vật liệu CCTN
17.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của lực ion và nồng độ đầu CTAB
17.3.3. Thiết lập các mô hình đẳng nhiệt hấp phụ CTAB trên TiO2
17.4. Đặc trưng vật liệu CCTN
17.5. Vật liệu CCTN hấp phụ xử lý 2,4-D và 2,4,5-T
17.5.1. Khả năng hấp phụ xử lý 2,4-D và 2,4,5-T của nano TiO2
17.5.2. Khả năng hấp phụ xử lý 2,4-D và 2,4,5-T của vật liệu CCTN
17.5.3. Ảnh hưởng của lượng vật liệu
17.5.4. Thời gian cân bằng hấp phụ
17.5.5. Ảnh hưởng của lực ion
17.5.6. So sánh khả năng hấp phụ 2,4-D và 2,4,5-T của CCTN
17.5.7. Mô hình hấp phụ đẳng nhiệt của 2,4-D và 2,4,5-T trên vật liệu CCTN
17.5.8. Động học hấp phụ 2,4-D và 2,4,5-T trên vật liệu CCTN
17.5.9. Đề xuất cơ chế hấp phụ 2,4-D và 2,4,5-T trên vật liệu CCTN
17.6. Vật liệu CCTN xử lý 2,4-D và 2,4,5-T bằng quang xúc tác
17.6.1. Vật liệu CCTN xử lý 2,4-D bằng quang xúc tác
17.6.2. Vật liệu CCTN xử lý 2,4,5-T bằng quang xúc tác
17.6.3. So sánh hiệu quả xử lý 2,4-D và 2,4,5-T bằng phương pháp hấp phụ và quang xúc tác
17.6.4. Hiệu quả xử lý 2,4-D bằng phương pháp hấp phụ và quang xúc tác
17.6.5. Hiệu quả xử lý 2,4,5-T bằng phương pháp hấp phụ và quang xúc tác
17.6.6. So sánh hiệu quả xử lý 2,4-D và 2,4,5-T bằng phương pháp hấp phụ và quang xúc tác trên cơ sở vật liệu nano TiO2 biến tính với các vật liệu khác
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO