Nghiên Cứu Tạo Dòng Vịt Hướng Thịt Có Năng Suất Cao

Trường đại học

Viện Chăn Nuôi

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2018

172
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG

2.1.1. Đặc điểm chung của các tính trạng số lượng

2.2. CHỌN LỌC CẢI TIẾN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG

2.2.1. Cơ sở khoa học của chọn lọc

2.2.2. Phương pháp chọn lọc dựa trên loại nguồn thông tin

2.2.3. Chọn lọc dựa trên giá trị kiểu hình

2.2.4. Chọn lọc dựa trên giá trị giống

2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

2.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước

2.3.2. Nghiên cứu về tính di truyền của các tính trạng sản suất

2.3.3. Nghiên cứu về chọn tạo dòng và cải tiến năng suất

2.3.4. Tình hình nghiên cứu trong nước

2.3.5. Các nghiên cứu về chọn lọc tạo dòng và cải tiến các tính trạng năng suất

2.3.6. Các nghiên cứu về tổ hợp các dòng vịt

2.3.7. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến tính trạng năng suất

3. CHƯƠNG II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

3.1.1. Vật liệu nghiên cứu

3.1.2. Địa điểm nghiên cứu

3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3.1. Phương pháp nghiên cứu nội dung 1

3.3.2. Phương pháp nghiên cứu nội dung 2

3.3.3. Phương pháp nghiên cứu nội dung 3

4. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. KẾT QUẢ CHỌN LỌC, TẠO DÒNG VỊT TRỐNG TS132

4.1.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến tính trạng khối lượng cơ thể và dày thịt ức 7 tuần tuổi

4.1.2. Sự thay đổi của các thành phần phương sai và hệ số di truyền qua các thế hệ

4.1.3. Hiệp phương sai giữa tính trạng khối lượng cơ thể và dày thịt ức

4.1.4. Hệ số di truyền và tương quan giữa tính trạng khối lượng cơ thể và dày thịt ức 7 tuần tuổi

4.1.5. Tỷ lệ chọn lọc, ly sai chọn lọc và hiệu quả chọn lọc mong đợi đối với các tính trạng

4.1.6. Khuynh hướng di truyền và tiến bộ di truyền của các tính trạng chọn lọc

4.1.7. Giá trị giống và giá trị kiểu hình tính trạng khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi

4.1.8. Giá trị giống và giá trị kiểu hình tính trạng dày thịt ức 7 tuần tuổi

4.1.9. Hệ số cận huyết của vịt TS132 qua các thế hệ chọn lọc

4.1.10. Khảo sát khả năng sinh trưởng và cho thịt của vịt TS132

4.1.11. Khối lượng cơ thể của đàn khảo sát và đàn đối chứng nuôi ăn tự do 7 tuần tuổi

4.1.12. Kết quả mổ khảo sát

4.1.13. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng

4.1.14. Tỷ lệ nuôi sống của vịt TS132

4.1.15. Tuổi đẻ và khối lượng 24 tuần tuổi của vịt TS132 qua các thế hệ

4.1.16. Năng suất trứng, tỷ lệ đẻ vịt TS132 qua các thế hệ

4.1.17. Khối lượng trứng của vịt TS132 qua các thế hệ

4.1.18. Tỷ lệ phôi và tỷ lệ nở của vịt TS132 qua các thế hệ

4.2. KẾT QUẢ CHỌN LỌC, TẠO VỊT DÒNG MÁI TS142

4.2.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố cố định đến tính trạng chọn lọc

4.2.2. Tỷ lệ chọn lọc và ly sai chọn lọc các tính trạng

4.2.3. Phương sai và hiệp phương sai của các tính trạng trong mô hình

4.2.4. Hệ số di truyền và tương quan của các tính trạng

4.2.5. Khuynh hướng di truyền và tiến bộ di truyền của các tính trạng chọn lọc

4.2.6. Giá trị giống và giá trị kiểu hình tính trạng dày thịt ức 7 tuần tuổi

4.2.7. Giá trị giống và giá trị kiểu hình tính trạng năng suất trứng 42 tuần tuổi

4.2.8. Hệ số cận huyết của vịt dòng mái TS142 qua các thế hệ chọn lọc

4.2.9. Tỷ lệ nuôi sống

4.2.10. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ của vịt TS142 qua các thế hệ

4.2.11. Năng suất trứng, tỷ lệ đẻ vịt TS142 qua các thế hệ

4.2.12. Khối lượng trứng của vịt TS142 qua các thế hệ

4.2.13. Tỷ lệ phôi và tỷ lệ nở của vịt TS142 qua các thế hệ

4.2.14. Một số chỉ tiêu trên đàn khảo sát và đàn đối chứng

4.3. ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT THỊT CỦA VỊT THƯƠNG PHẨM ĐƯỢC TỔ HỢP LAI TỪ 2 DÒNG MỚI CHỌN TẠO

4.3.1. Tỷ lệ nuôi sống

4.3.2. Khối lượng cơ thể, tiêu tốn thức ăn cho 1 kilogram tăng khối lượng

4.3.3. Dày thịt ức vịt TS34 và đàn đối chứng ở 7 tuần tuổi

4.3.4. Kết quả mổ khảo sát 7 tuần tuổi

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THU THẬP SỐ LIỆU

PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN BỘ PHẦN MỀM VCE6, PEST và SAS 9

PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT CỦA VỊT SM3SH

PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT CỦA VỊT STAR53

Tóm tắt

I. Tổng Quan Nghiên Cứu Tạo Dòng Vịt Hướng Thịt Năng Suất Cao

Chăn nuôi thủy cầm, đặc biệt là vịt, đóng vai trò quan trọng trong nền nông nghiệp Việt Nam, đặc biệt ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Số lượng vịt không ngừng tăng lên, đạt 71,42 triệu con vào tháng 4/2017. Sản lượng thịt và trứng vịt cũng tăng trưởng đáng kể, lần lượt đạt 166,99 ngàn tấn và 3,91 triệu quả vào năm 2016. Tuy nhiên, việc nhập khẩu giống vịt bố mẹ đặt ra thách thức về duy trì và cải thiện chất lượng giống trong nước. Nghiên cứu tập trung vào việc chọn tạo các dòng vịt hướng thịt có năng suất cao, đáp ứng nhu cầu chăn nuôi công nghiệp và trang trại, đồng thời giảm sự phụ thuộc vào nguồn giống nhập khẩu. Nghiên cứu di truyền đóng vai trò then chốt trong việc cải thiện năng suất và chất lượng thịt vịt. Các phương pháp chọn giống truyền thống cần được kết hợp với các kỹ thuật hiện đại để đạt hiệu quả tối ưu. Năng suất thịtchất lượng trứng là hai yếu tố quan trọng cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành chăn nuôi vịt.

1.1. Tầm Quan Trọng Của Chăn Nuôi Vịt Tại Việt Nam

Chăn nuôi vịt là một nghề truyền thống, gắn liền với nền nông nghiệp lúa nước, đặc biệt quan trọng đối với bà con nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề này cung cấp sinh kế ổn định và đóng góp đáng kể vào nguồn cung thực phẩm cho thị trường nội địa. Số lượng vịt và sản lượng thịt, trứng không ngừng tăng lên qua các năm, khẳng định vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi vịt trong nền kinh tế nông nghiệp. Việc phát triển các giống vịt có năng suất cao và chất lượng tốt là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực. Thủy cầm là một phần không thể thiếu trong bức tranh nông nghiệp Việt Nam.

1.2. Thách Thức Từ Việc Nhập Khẩu Giống Vịt

Việc nhập khẩu giống vịt bố mẹ, mặc dù đáp ứng nhu cầu sản xuất trước mắt, nhưng tiềm ẩn nhiều thách thức. Giống nhập khẩu không thể nuôi giữ lâu dài và dễ bị tụt hậu về chất lượng do tiến bộ di truyền liên tục của thế giới. Sự phụ thuộc vào nguồn giống nhập khẩu làm giảm tính chủ động của ngành chăn nuôi trong nước. Cần có các nghiên cứu và giải pháp để chọn tạo và duy trì các giống vịt có năng suất cao, phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại Việt Nam. Giống vịt cần được cải thiện liên tục để đáp ứng nhu cầu thị trường.

II. Vấn Đề Cần Giải Quyết Nâng Cao Năng Suất Thịt Vịt

Mặc dù đã có những tiến bộ trong việc chọn tạo các dòng vịt có khối lượng xuất chuồng lớn và thời gian nuôi ngắn, nhưng vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Các nghiên cứu trước đây chưa tập trung nhiều vào các chỉ tiêu năng suất quan trọng như tỷ lệ cơ ức. Phương pháp chọn giống còn đơn giản, chủ yếu dựa trên giá trị kiểu hình mà chưa chú trọng đến giá trị kiểu gen. Việc nâng cao tỷ lệ thịt ức là một yêu cầu cấp thiết để đáp ứng nhu cầu của thị trường và nâng cao hiệu quả chăn nuôi. Tỷ lệ cơ ức là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng thịt vịt. Chọn lọc di truyền cần được thực hiện một cách khoa học và bài bản để đạt được tiến bộ di truyền bền vững.

2.1. Hạn Chế Của Các Nghiên Cứu Trước Đây Về Năng Suất Vịt

Các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung vào việc tăng khối lượng xuất chuồng và rút ngắn thời gian nuôi, nhưng chưa chú trọng đến các chỉ tiêu chất lượng thịt như tỷ lệ cơ ức. Phương pháp chọn giống còn đơn giản, chủ yếu dựa trên giá trị kiểu hình mà chưa khai thác tối đa tiềm năng di truyền của giống vịt. Cần có các nghiên cứu chuyên sâu hơn về di truyền và chọn giống để cải thiện toàn diện năng suất và chất lượng thịt vịt. Nghiên cứu di truyền cần được đẩy mạnh để tạo ra các giống vịt tốt hơn.

2.2. Tầm Quan Trọng Của Tỷ Lệ Cơ Ức Trong Sản Xuất Thịt Vịt

Tỷ lệ cơ ức là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng thịt vịt, đặc biệt trong bối cảnh nhu cầu thị trường ngày càng cao về các sản phẩm thịt có giá trị dinh dưỡng cao. Việc nâng cao tỷ lệ cơ ức không chỉ tăng giá trị thương phẩm của thịt vịt mà còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Các nghiên cứu về di truyền và chọn giống cần tập trung vào việc cải thiện tỷ lệ cơ ức để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Thịt ức là phần thịt có giá trị cao nhất của con vịt.

III. Phương Pháp Chọn Tạo Dòng Vịt Hướng Thịt Năng Suất Cao

Nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn lọc đa tính trạng và sử dụng chỉ số chọn lọc dựa trên giá trị giống ước tính bằng MT-BLUP (Multi-Trait Best Linear Unbiased Prediction) để chọn lọc thủy cầm. Phương pháp này cho phép đánh giá chính xác giá trị di truyền của từng cá thể và chọn lọc những cá thể có tiềm năng di truyền tốt nhất cho các thế hệ sau. Việc sử dụng MT-BLUP giúp cải thiện đồng thời nhiều tính trạng quan trọng như khối lượng cơ thể, tỷ lệ cơ ức và năng suất trứng. MT-BLUP là một công cụ mạnh mẽ để chọn lọc di truyền. Chọn lọc đa tính trạng giúp cải thiện đồng thời nhiều chỉ tiêu quan trọng.

3.1. Ưu Điểm Của Phương Pháp Chọn Lọc Đa Tính Trạng MT BLUP

Phương pháp chọn lọc đa tính trạng MT-BLUP cho phép đánh giá chính xác giá trị di truyền của từng cá thể dựa trên nhiều tính trạng khác nhau. Phương pháp này giúp cải thiện đồng thời nhiều tính trạng quan trọng, thay vì chỉ tập trung vào một tính trạng duy nhất. MT-BLUP là một công cụ mạnh mẽ để chọn lọc di truyền và tạo ra các giống vịt có năng suất cao và chất lượng tốt. Giá trị giống được ước tính chính xác hơn nhờ MT-BLUP.

3.2. Quy Trình Chọn Lọc Dòng Vịt Trống TS132

Dòng vịt trống TS132 được chọn lọc dựa trên khối lượng cơ thể và tỷ lệ cơ ức ở 7 tuần tuổi. Quy trình chọn lọc được thực hiện qua nhiều thế hệ để đạt được tiến bộ di truyền bền vững. Các cá thể có giá trị giống cao nhất được chọn để làm giống cho thế hệ sau. Khối lượng cơ thểtỷ lệ cơ ức là hai chỉ tiêu quan trọng trong quá trình chọn lọc.

3.3. Quy Trình Chọn Lọc Dòng Vịt Mái TS142

Dòng vịt mái TS142 được chọn lọc dựa trên tỷ lệ cơ ức và năng suất trứng. Quy trình chọn lọc được thực hiện qua nhiều thế hệ để đạt được tiến bộ di truyền bền vững. Các cá thể có giá trị giống cao nhất được chọn để làm giống cho thế hệ sau. Năng suất trứng là một chỉ tiêu quan trọng trong quá trình chọn lọc dòng vịt mái.

IV. Kết Quả Nghiên Cứu Tạo Dòng Vịt Năng Suất Thịt Cao

Nghiên cứu đã tạo ra dòng vịt trống TS132 có khối lượng cơ thể và tỷ lệ cơ ức cao, đạt tương ứng 3,25 kg/vịt trống; 3,10 kg/vịt mái và 17% ở 7 tuần tuổi. Dòng vịt mái TS142 có tỷ lệ cơ ức cao và năng suất trứng cao, đạt tương ứng 17% và 212 quả/mái/42 tuần đẻ. Tổ hợp lai hai dòng vịt thương phẩm có khả năng tăng khối lượng cơ thể nhanh và tỷ lệ cơ ức cao, đạt tương ứng 3,1 – 3,2 kg/con và 17% ở 7 tuần tuổi. Dòng vịt TS132dòng vịt TS142 là kết quả của quá trình chọn lọc di truyền. Tổ hợp lai từ hai dòng này có năng suất thịt cao.

4.1. Đánh Giá Khả Năng Sinh Trưởng Của Vịt TS132

Vịt TS132 có khả năng sinh trưởng tốt, đạt khối lượng cơ thể cao ở 7 tuần tuổi. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng thấp, cho thấy hiệu quả chăn nuôi cao. Tỷ lệ nuôi sống cao, đảm bảo hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Sinh trưởng là một yếu tố quan trọng để đánh giá năng suất thịt.

4.2. Đánh Giá Năng Suất Trứng Của Vịt TS142

Vịt TS142 có năng suất trứng cao, đạt 212 quả/mái/42 tuần đẻ. Khối lượng trứng lớn, đảm bảo chất lượng con giống. Tỷ lệ phôi và tỷ lệ nở cao, cho thấy khả năng sinh sản tốt. Năng suất trứng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả chăn nuôi vịt mái.

4.3. Đánh Giá Năng Suất Thịt Của Tổ Hợp Lai TS34

Tổ hợp lai TS34 có khả năng tăng khối lượng cơ thể nhanh và tỷ lệ cơ ức cao. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng thấp, cho thấy hiệu quả chăn nuôi cao. Kết quả mổ khảo sát cho thấy tỷ lệ thịt xẻ cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Tổ hợp lai TS34 có năng suất thịt cao và chất lượng tốt.

V. Ứng Dụng Thực Tiễn Và Triển Vọng Của Dòng Vịt Mới

Hai dòng vịt mới và tổ hợp lai thương phẩm có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi vịt công nghiệp và trang trại. Việc sử dụng các giống vịt này giúp nâng cao năng suất và chất lượng thịt, từ đó tăng hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Nghiên cứu này góp phần vào chiến lược tái cơ cấu ngành chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam, hướng tới sản xuất bền vững và đáp ứng nhu cầu thị trường. Chăn nuôi công nghiệp sẽ được hưởng lợi từ các giống vịt mới. Tái cơ cấu ngành chăn nuôi là một mục tiêu quan trọng.

5.1. Tiềm Năng Ứng Dụng Trong Chăn Nuôi Công Nghiệp

Các dòng vịt mới có năng suất cao và chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện chăn nuôi công nghiệp. Việc sử dụng các giống vịt này giúp tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Chăn nuôi công nghiệp sẽ được hưởng lợi từ các tiến bộ trong di truyền và chọn giống. Năng suất cao là một yếu tố quan trọng trong chăn nuôi công nghiệp.

5.2. Góp Phần Vào Chiến Lược Tái Cơ Cấu Ngành Chăn Nuôi

Nghiên cứu này góp phần vào chiến lược tái cơ cấu ngành chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam, hướng tới sản xuất bền vững và đáp ứng nhu cầu thị trường. Việc phát triển các giống vịt có năng suất cao và chất lượng tốt giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn giống nhập khẩu và nâng cao tính chủ động của ngành chăn nuôi trong nước. Tái cơ cấu ngành chăn nuôi là một quá trình quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành. Sản xuất bền vững là một mục tiêu quan trọng trong tái cơ cấu ngành chăn nuôi.

VI. Kết Luận Hướng Phát Triển Nghiên Cứu Tạo Dòng Vịt Thịt

Nghiên cứu đã thành công trong việc tạo ra hai dòng vịt hướng thịt có năng suất cao và tổ hợp lai thương phẩm có chất lượng tốt. Kết quả này mở ra hướng đi mới trong việc chọn tạo giống vịt tại Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi và đáp ứng nhu cầu thị trường. Cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển các giống vịt có năng suất cao hơn, chất lượng tốt hơn và khả năng thích ứng tốt với điều kiện chăn nuôi tại Việt Nam. Nghiên cứu di truyền cần được tiếp tục đẩy mạnh. Chọn tạo giống là một quá trình liên tục.

6.1. Đề Xuất Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo Về Di Truyền Vịt

Cần tiếp tục nghiên cứu về di truyền và chọn giống để cải thiện hơn nữa năng suất và chất lượng thịt vịt. Nghiên cứu về các gen liên quan đến năng suất và chất lượng thịt có thể giúp đẩy nhanh quá trình chọn giống. Ứng dụng các công nghệ sinh học hiện đại trong chọn giống có thể mang lại hiệu quả cao. Công nghệ sinh học có thể giúp cải thiện năng suất vịt.

6.2. Giải Pháp Phát Triển Chăn Nuôi Vịt Bền Vững Tại Việt Nam

Cần có các chính sách hỗ trợ để khuyến khích người chăn nuôi áp dụng các giống vịt mới và các kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến. Tăng cường công tác khuyến nông để chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến người chăn nuôi. Phát triển chuỗi giá trị chăn nuôi vịt để đảm bảo quyền lợi cho người chăn nuôi và người tiêu dùng. Chính sách hỗ trợ là cần thiết để phát triển chăn nuôi vịt.

06/06/2025
Chọn tạo hai dòng vịt hướng thịt để tạo tổ hợp lai thương phẩm có năng suất thịt và cơ ức cao

Bạn đang xem trước tài liệu:

Chọn tạo hai dòng vịt hướng thịt để tạo tổ hợp lai thương phẩm có năng suất thịt và cơ ức cao

Tài liệu "Nghiên Cứu Tạo Dòng Vịt Hướng Thịt Có Năng Suất Cao" cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc phát triển giống vịt có năng suất thịt cao, từ đó giúp nâng cao hiệu quả sản xuất trong ngành chăn nuôi. Nghiên cứu này không chỉ tập trung vào các phương pháp chọn lọc giống mà còn đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và năng suất của vịt. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về cách tối ưu hóa quy trình chăn nuôi, từ đó cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng thu nhập cho người chăn nuôi.

Để mở rộng kiến thức về các khía cạnh liên quan đến nông nghiệp và chăn nuôi, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Đánh giá khả năng sinh sản và sức sản xuất thịt của dê ở hai công thức lai đực F1 F2 Boer x Bách Thảo với cái địa phương Bắc Kạn, nơi cung cấp thông tin về giống dê và năng suất thịt. Ngoài ra, tài liệu Đánh giá tình hình xử lý chất thải tại các trang trại chăn nuôi lợn Ba Vì sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý chất thải trong chăn nuôi, một yếu tố quan trọng trong việc phát triển bền vững. Cuối cùng, tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định các công trình nông nghiệp tại Hà Nam sẽ cung cấp cái nhìn về quy trình thẩm định và quản lý chất lượng trong lĩnh vực nông nghiệp. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về ngành chăn nuôi và nông nghiệp hiện đại.