LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
2.1.1. Lịch sử hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
2.1.2. Tình hình phân bố và lưu hành hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp tại Việt Nam
2.1.3. Virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
2.1.3.1. Hình thái và cấu trúc virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
2.1.3.2. Sức đề kháng của virus và đặc tính nuôi cấy
2.1.4. Bệnh học hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
2.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng và bệnh lý
2.1.4.2. Bệnh do virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn Type II thể độc lực cao
2.1.5. Miễn dịch đối với virus hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
2.2. Vắc xin phòng hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
2.2.1. Hiểu biết chung về vắc xin
2.2.2. Những nguyên tắc chính để đảm bảo chất lượng trong sản xuất vắc xin, chế phẩm sinh học ở quy mô công nghiệp
2.2.3. Sản xuất vắc xin bằng phương pháp vô hoạt virus
2.2.4. Sản xuất vắc xin bằng phương pháp nhược độc virus trên môi trường tế bào
2.2.5. Phương pháp sản xuất vắc xin thế hệ mới
2.2.6. Chất bổ trợ
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian nghiên cứu
3.2. Địa điểm nghiên cứu
3.3. Nguyên vật liệu, đối tượng sử dụng trong nghiên cứu
3.3.1. Đối tượng, vật liệu
3.3.2. Hóa chất bất hoạt
3.3.3. Chất bổ trợ
3.3.4. Các loại dung dịch, môi trường
3.3.5. Trang thiết bị, dụng cụ
3.4. Nội dung nghiên cứu
3.4.1. Nghiên cứu sản xuất vắc xin vô hoạt nhũ dầu phòng hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn quy mô công nghiệp
3.4.2. Kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt nhũ dầu phòng hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn ở quy mô công nghiệp
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quy trình tóm tắt sản xuất vắc xin PRRS trên quy mô công nghiệp
4.2. Phương pháp nuôi cấy tế bào
4.3. Phương pháp gây nhiễm, thu hoạch và chuẩn độ virus PRRS
4.4. Phương pháp cô đặc, vô hoạt, nhũ hóa và kiểm tra sau nhũ hóa vắc xin
4.5. Kiểm tra thành phẩm vắc xin
4.5.1. Phương pháp IPMA (Immunoperoxidase monolayer assay): Phương pháp miễn dịch có gắn enzyme trên thảm tế bào một lớp
4.5.2. Phương pháp Elisa phát hiện kháng thể hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (theo TCVN 8400-21:2014)
4.5.3. Phương pháp phân lập virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (theo TCVN 8400-21:2014)
4.6. Xử lý số liệu
5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
5.1. Tối ưu quá trình sản xuất kháng nguyên VIRUS PRRS trên hệ thống chai roller
5.1.1. Tối ưu hóa quy trình nuôi tế bào Marc – 145 trên chai roller
5.1.2. Tối ưu hóa quy trình gây nhiễm, thu hoạch virus PRRS trên hệ thống chai roller
5.2. Tối ưu quá trình bất hoạt kháng nguyên sản xuất vắc xin vô hoạt nhũ dầu
5.2.1. Nghiên cứu quá trình cô đặc kháng nguyên
5.2.2. Nghiên cứu quá trình bất hoạt kháng nguyên
5.2.3. Xác nhận quá trình nhũ hóa, bổ sung chất bổ trợ vắc xin
5.3. Kiểm soát trong quá trình sản xuất vắc xin PRRS vô hoạt
5.3.1. Kiểm nghiệm thành phẩm vắc xin
5.3.1.1. Kiểm tra cảm quan
5.3.1.2. Kiểm tra vô trùng
5.3.1.3. Kiểm tra an toàn
5.3.1.4. Kiểm tra hiệu lực
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO