Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu nano GdPO4:Tb3+ và Gd2O3:Eu3+ ứng dụng trong y sinh

2020

142
2
0

Phí lưu trữ

30 Point

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU NANO PHÁT QUANG CHỨA ION ĐẤT HIẾM

1.1. Giới thiệu về vật liệu nano phát quang. Vật liệu phát quang chứa ion đất hiếm

1.2. Đặc tính phát quang của hợp chất đất hiếm

1.3. Một số đặc trưng của ion Gd3+

1.4. Một số đặc trưng của ion Tb3+

1.5. Một số đặc trưng của ion Eu2+, Eu3+

1.6. Các chuyển dời cho phép trong các ion RE3+

1.7. Quá trình truyền năng lượng

1.8. Tính chất đặc trưng và ứng dụng của vật liệu chứa Gadolini

1.9. Vật liệu Gadolini

1.10. Vật liệu phát quang nền Gd2O3

1.11. Vật liệu nano phát quang nền GdPO4

1.12. Đặc điểm tính chất của kháng nguyên nọc rắn và CEA

1.13. Đặc điểm của kháng nguyên nọc rắn hổ mang Naja atra

1.14. Đặc điểm của kháng nguyên CEA ung thư đại trực tràng

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

2.1. Các phương pháp hóa học chế tạo vật liệu

2.2. Phương pháp thủy nhiệt

2.2.1. Giới thiệu về phương pháp thủy nhiệt

2.3. Quy trình tổng hợp vật liệu GdPO4, GdPO4:Tb3+

2.4. Phương pháp tổng hợp hóa học nhiều bước

2.4.1. Giới thiệu về phương pháp tổng hợp hóa học nhiều bước

2.5. Quy trình tổng hợp vật liệu Gd2O3:Eu3+

2.6. Chế tạo phức hợp nano y sinh của GdPO4:Tb3+; Gd2O3:Eu3+

2.7. Xử lý bề mặt vật liệu

2.7.1. Chức năng hóa bề mặt vật liệu và liên hợp hóa giữa vật liệu nano phát quang với phần tử hoạt động sinh học

2.7.2. Bọc vỏ vật liệu thanh nano GdPO4:Tb3+ bằng silica

2.7.3. Chức năng hóa thanh nano GdPO4:Tb3+@silica bằng nhóm NH2

2.7.4. Chế tạo phức nano của GdPO4:Tb3+@silica-NH2 với kháng thể kháng nọc rắn (IgG)

2.7.5. Bọc vỏ vật liệu Gd2O3:Eu3+ bằng silica

2.7.6. Chức năng hóa vật liệu Gd2O3:Eu3+@silica bằng nhóm NH2

2.7.7. Chế tạo phức hợp giữa Gd2O3:Eu3+@silica-NH2 với kháng thể kháng CEA (IgG)

2.8. Các phương pháp phân tích vật liệu

2.8.1. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét (SEM)

2.8.2. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

2.8.3. Phương pháp nhiễu xạ tia X

2.8.4. Phương pháp quang phổ huỳnh quang

2.8.5. Phương pháp quang phổ hồng ngoại

2.8.6. Phép đo tính chất từ trên hệ từ kế mẫu rung

2.8.7. Đốt nóng cảm ứng từ

2.8.8. Phương pháp phân tích huỳnh quang miễn dịch

2.8.9. Kính hiển vi huỳnh quang

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

3. CÁC KẾT QUẢ CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO GdPO4:Tb3+ VÀ ỨNG DỤNG PHỨC HỢP NANO CỦA GdPO4:Tb3+ PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN NỌC ĐỘC RẮN HỔ MANG

3.1. Các kết quả phân tích cấu trúc, hình thái, tính chất quang, từ của vật liệu

3.2. Kết quả phân tích FESEM của vật liệu

3.3. Ảnh FESEM của vật liệu GdPO4

3.4. Ảnh FESEM của vật liệu GdPO4:Tb3+

3.5. Kết quả phân tích TEM của vật liệu GdPO4:Tb3+@silica

3.6. Kết quả nhiễu xạ tia X

3.7. Kết quả phân tích huỳnh quang

3.8. Phổ huỳnh quang của vật liệu GdPO4

3.9. Phổ huỳnh quang của vật liệu GdPO4:Tb3+

3.10. Phổ huỳnh quang của vật liệu GdPO4:Tb3+ bọc silica, gắn nhóm chức amin và kháng thể IgG

3.11. Kết quả đo phổ hồng ngoại

3.12. Tính chất từ của hệ vật liệu GdPO4, GdPO4:Tb3+

3.13. Ứng dụng của phức hợp nano của GdPO4:Tb3+ phát hiện kháng nguyên nọc rắn hổ mang Naja atra

3.14. Đánh giá kết quả gắn vật liệu nano-kháng thể IgG bằng quang phổ hồng ngoại

3.15. Đánh giá khả năng của phức hợp GdPO4:Tb3+@silica-NH2-IgG trong phát hiện kháng nguyên nọc độc rắn hổ mang Naja atra

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

4. CÁC KẾT QUẢ CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO Gd2O3:Eu3+ VÀ ỨNG DỤNG PHỨC HỢP NANO CỦA Gd2O3:Eu3+ PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN CEA CỦA TẾ BÀO UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

4.1. Các kết quả phân tích cấu trúc, hình thái, tính chất quang, từ của vật liệu

4.2. Kết quả đo FESEM

4.3. Kết quả đo TGA

4.4. Kết quả đo TEM của vật liệu Gd2O3:6%Eu3+

4.5. Kết quả đo nhiễu xạ tia X

4.6. Kết quả phân tích EDX

4.7. Kết quả đo phổ hồng ngoại của vật liệu

4.8. Kết quả đo huỳnh quang

4.9. Phổ kích thích huỳnh quang

4.10. Phổ huỳnh quang của vật liệu Gd2O3:X%Eu3+

4.11. Phổ huỳnh quang của vật liệu khi bọc silica

4.12. Ứng dụng phức hợp nano của Gd2O3:Eu3+ phát hiện kháng nguyên CEA của tế bào ung thư đại trực tràng

4.13. Đánh giá khả năng phát hiện kháng nguyên CEA tinh khiết bằng phức hợp nano

4.14. Đánh giá khả năng phát hiện kháng nguyên CEA của tế bào ung thư đại trực tràng HT-29 bằng phức hợp nano

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN

DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ KHOA HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luận án tiến sĩ nghiên cứu chế tạo tính chất của vật liệu nano gdpo4tb3 và gd2o3eu3 định hướng ứng dụng trong y sinh

Tài liệu "Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng vật liệu nano GdPO4:Tb3+ và Gd2O3:Eu3+ trong y sinh" tập trung vào việc phát triển và ứng dụng các vật liệu nano trong lĩnh vực y sinh, cụ thể là GdPO4:Tb3+ và Gd2O3:Eu3+. Những vật liệu này có tiềm năng lớn trong việc hỗ trợ chẩn đoán và điều trị y tế nhờ tính chất quang học và từ tính đặc biệt. Nghiên cứu này không chỉ mở ra hướng đi mới trong công nghệ nano mà còn góp phần nâng cao hiệu quả của các phương pháp y học hiện đại. Để hiểu rõ hơn về các nghiên cứu liên quan đến hóa học và ứng dụng thực tiễn, bạn có thể tham khảo Luận văn thạc sĩ khoa học xác định mức độ ô nhiễm các hợp chất hydrocarbons thơm đa vòng PAHs trong trà cà phê tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ hóa học phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía đông vùng kinh tế Dung Quất, và Luận văn thạc sĩ hóa học phân tích và đánh giá chất lượng nước sông Gianh tỉnh Quảng Bình. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức về ứng dụng hóa học trong các lĩnh vực khác nhau.