Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt của ngành viễn thông, chất lượng phục vụ khách hàng trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Tổng Công ty Viễn thông Viettel, với hơn 63,6 triệu thuê bao, là nhà mạng có mạng lưới phủ sóng rộng lớn nhất Việt Nam, đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm giữ vững vị thế dẫn đầu. Tuy nhiên, khảo sát cuối năm 2016 cho thấy chỉ có khoảng 75% khách hàng hài lòng với chất lượng giải đáp qua tổng đài, còn 66% cuộc gọi bị đánh giá là cứng nhắc, rập khuôn, kéo dài không cần thiết. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc cải thiện chất lượng phục vụ khách hàng tại Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (TT CSKH) của Viettel.
Mục tiêu nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng chất lượng phục vụ khách hàng tại TT CSKH Viettel giai đoạn 2012-2016, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả phục vụ trong thời gian tới. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các hoạt động phục vụ khách hàng tại TT CSKH Viettel trên toàn quốc, với trọng tâm là các dịch vụ di động, internet 3G, truyền hình kỹ thuật số và các dịch vụ giá trị gia tăng. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc gia tăng sự hài lòng, giữ chân khách hàng, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của Viettel trên thị trường viễn thông đầy biến động.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết quản trị kinh doanh và marketing dịch vụ, trong đó nổi bật là mô hình SERVQUAL của Zeithaml, Parasuraman và Berry về đánh giá chất lượng dịch vụ qua 5 tiêu chí: độ tin cậy, sự đáp ứng, sự đảm bảo, sự đồng cảm và các yếu tố hữu hình. Mô hình này giúp phân tích khoảng cách giữa kỳ vọng và nhận thức của khách hàng về chất lượng phục vụ.
Bên cạnh đó, lý thuyết về quản lý quan hệ khách hàng (CRM) được áp dụng để hiểu rõ hơn về cách thức xây dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng, qua đó nâng cao sự trung thành và giá trị khách hàng. Các khái niệm chính bao gồm: kỳ vọng khách hàng, sự hài lòng, trải nghiệm khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ trong ngành viễn thông như môi trường vật chất, tổ chức phục vụ và kỹ năng giao tiếp của nhân viên.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa phân tích định lượng và định tính. Dữ liệu thu thập từ nguồn chính là báo cáo nội bộ của TT CSKH Viettel, số liệu thống kê về tốc độ tăng trưởng thuê bao, tỷ lệ thuê bao rời mạng, kết quả khảo sát mức độ hài lòng khách hàng qua các kênh tổng đài 198, 18008098 trong giai đoạn 2012-2016. Cỡ mẫu khảo sát khách hàng khoảng vài nghìn lượt phản hồi qua các hình thức hỏi trực tiếp, gọi điện thoại và phát phiếu điều tra.
Phương pháp phân tích bao gồm thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm, phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong công tác phục vụ khách hàng. Quá trình nghiên cứu kéo dài trong khoảng 5 năm, tập trung vào việc thu thập số liệu thực tế, phân tích các chỉ tiêu hiệu quả phục vụ và khảo sát ý kiến khách hàng nhằm đưa ra các giải pháp khả thi.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tốc độ tăng trưởng thuê bao ổn định và cao: Tỷ lệ tăng trưởng thuê bao trả sau đạt khoảng 18,8% năm 2016, trong khi thuê bao trả trước đạt 17,6%. Internet 3G có tốc độ tăng trưởng cao nhất, đạt 25,6% năm 2016, phản ánh sức hút lớn của các dịch vụ mới. (Bảng 2.1)
Tỷ lệ thuê bao rời mạng giảm liên tục: Tỷ lệ thuê bao rời mạng giảm từ 5,2% năm 2012 xuống còn 4,3% năm 2016 đối với thuê bao trả sau, và từ 2,4% xuống 1,9% đối với thuê bao trả trước, cho thấy sự trung thành ngày càng tăng của khách hàng với Viettel. (Bảng 2.2)
Chất lượng trả lời khách hàng qua tổng đài được cải thiện: Tỷ lệ cuộc gọi được trả lời thành công qua tổng đài 198/18008098 luôn vượt mức chuẩn 93% đề ra, với số lượng cuộc gọi tăng đều qua các năm. Thời gian trung bình cho một cuộc trả lời giảm từ 14 phút năm 2012 xuống còn khoảng 4,5 phút năm 2016.
Hạn chế về kỹ năng giao tiếp và phối hợp nội bộ: Khoảng 18% lỗi trong phục vụ khách hàng liên quan đến mẫu câu trả lời, 25% lỗi về thái độ và giọng nói, 43% lỗi về nghiệp vụ. Việc phối hợp giữa các bộ phận trong xử lý sự cố còn chưa nhịp nhàng, gây kéo dài thời gian giải quyết.
Thảo luận kết quả
Sự tăng trưởng ổn định của thuê bao và giảm tỷ lệ rời mạng phản ánh hiệu quả của các chương trình chăm sóc khách hàng và chính sách ưu đãi của Viettel. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong phục vụ khách hàng, như hệ thống tổng đài tự động và website hỗ trợ, đã góp phần rút ngắn thời gian chờ đợi và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Tuy nhiên, hạn chế về kỹ năng giao tiếp của nhân viên và sự phối hợp chưa đồng bộ giữa các bộ phận cho thấy cần thiết phải đầu tư hơn nữa vào đào tạo nguồn nhân lực và cải tiến quy trình nội bộ. So với các nghiên cứu trong ngành viễn thông, kết quả này tương đồng với thực trạng chung khi mà yếu tố con người vẫn là thách thức lớn nhất trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tốc độ tăng trưởng thuê bao, bảng phân tích tỷ lệ lỗi trong phục vụ khách hàng và biểu đồ thời gian trung bình trả lời cuộc gọi, giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh và điểm yếu hiện tại.
Đề xuất và khuyến nghị
Đào tạo nâng cao kỹ năng giao tiếp cho nhân viên: Tổ chức các khóa đào tạo bài bản về kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống và nghiệp vụ chuyên sâu định kỳ hàng quý nhằm giảm thiểu lỗi về thái độ và mẫu câu trả lời. Chủ thể thực hiện: Ban Đào tạo TT CSKH; Thời gian: 6 tháng đầu năm.
Cải tiến quy trình phối hợp nội bộ: Xây dựng quy trình phối hợp rõ ràng, thiết lập hệ thống quản lý công việc và giao tiếp nội bộ hiệu quả để rút ngắn thời gian xử lý sự cố và khiếu nại. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý TT CSKH; Thời gian: 3 tháng.
Tăng cường ứng dụng công nghệ hỗ trợ: Nâng cấp hệ thống tổng đài tự động, phát triển chatbot và kênh hỗ trợ trực tuyến để giảm tải cho nhân viên, đồng thời nâng cao tốc độ phản hồi khách hàng. Chủ thể thực hiện: Phòng CNTT; Thời gian: 12 tháng.
Phân nhóm khách hàng và cá nhân hóa dịch vụ: Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng chi tiết hơn, áp dụng chính sách chăm sóc theo nhóm khách hàng có doanh thu cao, khách hàng trung thành để tăng sự hài lòng và giữ chân khách hàng. Chủ thể thực hiện: Ban CSKH; Thời gian: 6 tháng.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp viễn thông: Giúp hiểu rõ tầm quan trọng của chất lượng phục vụ khách hàng và các biện pháp nâng cao hiệu quả chăm sóc khách hàng.
Nhân viên Trung tâm Chăm sóc Khách hàng: Cung cấp kiến thức về kỹ năng giao tiếp, quy trình xử lý khiếu nại và cách thức phục vụ khách hàng chuyên nghiệp.
Chuyên gia nghiên cứu ngành viễn thông và marketing dịch vụ: Là tài liệu tham khảo về mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ và thực trạng phục vụ khách hàng trong ngành viễn thông Việt Nam.
Sinh viên và học viên ngành Quản trị Kinh doanh: Học tập phương pháp nghiên cứu thực tiễn, phân tích số liệu và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ.
Câu hỏi thường gặp
Tại sao chất lượng phục vụ khách hàng lại quan trọng trong ngành viễn thông?
Chất lượng phục vụ ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng và trung thành của khách hàng, từ đó quyết định doanh thu và uy tín của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ khách hàng tại Viettel?
Bao gồm môi trường vật chất, tổ chức phục vụ, kỹ năng và thái độ của nhân viên, cũng như quy trình phối hợp nội bộ và ứng dụng công nghệ hỗ trợ.Làm thế nào để giảm tỷ lệ thuê bao rời mạng?
Bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng cá nhân hóa, triển khai các chương trình ưu đãi và giải quyết nhanh chóng các khiếu nại.Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng?
Kết hợp khảo sát ý kiến khách hàng, phân tích số liệu thống kê về tốc độ trả lời cuộc gọi, tỷ lệ khiếu nại và thời gian xử lý sự cố.Những khó khăn chính trong việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng là gì?
Bao gồm hạn chế về kỹ năng nhân viên, sự phối hợp chưa nhịp nhàng giữa các bộ phận, áp lực về số lượng cuộc gọi và sự đa dạng của nhu cầu khách hàng.
Kết luận
- Chất lượng phục vụ khách hàng tại Trung tâm Chăm sóc Khách hàng Viettel đã có những chuyển biến tích cực, góp phần vào sự tăng trưởng ổn định của thuê bao và giảm tỷ lệ rời mạng.
- Hệ thống tổng đài và các kênh hỗ trợ khách hàng được đầu tư hiện đại, nâng cao hiệu quả giải đáp và xử lý khiếu nại.
- Vẫn còn tồn tại hạn chế về kỹ năng giao tiếp của nhân viên và sự phối hợp nội bộ chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng.
- Các biện pháp đề xuất tập trung vào đào tạo nhân viên, cải tiến quy trình, ứng dụng công nghệ và cá nhân hóa dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
- Tiếp tục theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các giải pháp trong vòng 1-2 năm tới để đảm bảo hiệu quả bền vững, đồng thời kêu gọi sự tham gia tích cực của toàn bộ cán bộ nhân viên TT CSKH.
Hành động ngay hôm nay để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng sẽ giúp Viettel giữ vững vị thế dẫn đầu và phát triển bền vững trong ngành viễn thông đầy cạnh tranh.