Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Viễn Thông Thái Nguyên Trong Giai Đoạn Chuyển Đổi Số

Trường đại học

Đại học Thái Nguyên

Chuyên ngành

Quản trị kinh doanh

Người đăng

Ẩn danh

2023

138
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Viễn Thông

Một quốc gia muốn phát triển cần nguồn lực phát triển kinh tế: tài nguyên, vốn, khoa học, công nghệ, con người. Trong đó, nguồn lực con người quan trọng nhất, quyết định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dù có tài nguyên, máy móc hiện đại, nếu thiếu con người có trình độ, khả năng khai thác, khó đạt được sự phát triển mong muốn. Cách mạng công nghiệp 4.0 thúc đẩy chuyển đổi nền kinh tế sang dựa trên tri thức, internet và kỹ thuật số. Nền kinh tế số ra đời, thay thế nền kinh tế truyền thống. Bản chất kinh tế số là dựa trên ứng dụng công nghệ số, tri thức, đòi hỏi Nguồn nhân lực số được đào tạo bài bản, chuyên môn vững, đạo đức tốt, làm chủ công nghệ, sáng tạo và thích ứng nhanh. VNPT đặt mục tiêu chủ đạo trong cách mạng số, dẫn dắt xây dựng chính quyền và kinh tế số, tiên phong chuyển đổi số tại Việt Nam và vươn ra toàn cầu.

1.1. Định Nghĩa Nguồn Nhân Lực và Vai Trò Trong Tổ Chức

Nguồn nhân lực (NNL) là nguồn lực về con người, cung cấp sức lao động cho xã hội. Con người là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, là nguồn lực cơ bản và vô tận của sự phát triển. NNL không chỉ là dân số trong độ tuổi lao động mà còn là các thế hệ với tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. NNL là một trong ba yếu tố của tái sản xuất xã hội (công cụ lao động, sức lao động, đối tượng lao động). Trong phạm vi doanh nghiệp, NNL được hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trò khác nhau, được sắp xếp và đảm bảo ở những vị trí khác nhau theo một cơ cấu tổ chức nhất định, liên kết với nhau theo những mục tiêu chung, chiến lược chung và với các nguồn lực khác của doanh nghiệp. Đây là toàn bộ các khả năng về thể lực, trí lực và tâm lực của con người được vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất. Nguồn nhân lực là yếu tố con người, mà chính con người là yếu tố cấu thành nên doanh nghiệp, vận hành doanh nghiệp và quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.

1.2. Tầm Quan Trọng của Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Chuyển Đổi Số

Phát triển nguồn nhân lực trong chuyển đổi số là vô cùng quan trọng. Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ đòi hỏi nhân viên phải liên tục học hỏi và nâng cao kỹ năng. Các kỹ năng số như phân tích dữ liệu, lập trình, và sử dụng các công cụ số trở nên cần thiết. Doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo để nhân viên có thể thích ứng với những thay đổi này. Bên cạnh đó, văn hóa doanh nghiệp số cũng cần được xây dựng để khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới. Theo VNPT, tỷ trọng doanh thu dịch vụ số đến năm 2030 phải đạt 26%, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt 8%. Vì vậy, phát triển nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để đạt được mục tiêu này.

II. Thách Thức Trong Đào Tạo Nhân Viên Viễn Thông Thời Chuyển Đổi

Viễn thông Thái Nguyên (VTTN) xây dựng đề án chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, tập trung phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới, số hóa quy trình sản xuất kinh doanh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ CNTT. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ trong giai đoạn chuyển đổi số, VTTN phải duy trì ổn định và tăng trưởng các dịch vụ viễn thông cốt lõi, đồng thời tập trung phát triển dịch vụ số và số hóa nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên, trước sự thay đổi mạnh mẽ của công nghệ, dịch vụ Viễn thông cốt lõi có xu hướng suy giảm, dịch vụ số (số cá nhân, số doanh nghiệp) tăng trưởng mạnh mẽ. Các doanh nghiệp VT- CNTT tập trung chuyển hướng sang kinh doanh dịch vụ và sản phẩm số, cạnh tranh càng trở nên mạnh mẽ hơn.

2.1. Thiếu Hụt Kỹ Năng Số và Khả Năng Thích Ứng Công Nghệ Mới

Thực trạng hiện tại cho thấy VTTN còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình đào tạo nhân viên viễn thông. Theo tài liệu gốc, nguồn nhân lực của VTTN có tuổi đời cao với tuổi bình quân trên 43 tuổi; trình độ năng lực chuyên môn hạn chế, số người lao động có trình độ cao đẳng trở xuống chiếm tỷ lệ 32,8%, thiếu sáng tạo. Năng suất lao động thấp (đạt 1.428 triệu đồng/người/năm) và thấp hơn mức bình quân chung của VNPT (đạt 1.650 triệu đồng/người/năm). Điều này cho thấy sự thiếu hụt kỹ năng số và khả năng thích ứng với công nghệ mới là một thách thức lớn. Cần có những giải pháp để cải thiện trình độ và kỹ năng cho đội ngũ nhân viên.

2.2. Khó Khăn Trong Tuyển Dụng Nhân Tài và Giữ Chân Nhân Viên Giỏi

Việc tuyển dụng nhân tài và giữ chân nhân viên giỏi cũng là một khó khăn. Khó tuyển dụng mới do Tập đoàn không phê duyệt chỉ tiêu tuyển dụng, thị trường nhân lực CNTT khan hiếm. Cần có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn và môi trường làm việc tốt để thu hút và giữ chân nhân tài. Việc bố trí sắp xếp công việc còn có nhiều bất cập, đội ngũ cán bộ quản lý còn thiếu kỹ năng, … khó có thể đáp ứng yêu cầu của công việc trong giai đoạn chuyển đổi số. Cần có những chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ.

III. Cách Nâng Cao Năng Lực Nhân Viên Bằng Đào Tạo Kỹ Năng Số

Để đứng vững trên thị trường và đạt được mục tiêu tăng trưởng, VTTN cần thay đổi trong hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh, rút ngắn qui trình, số hóa hoạt động nội bộ, đồng thời phải phát triển nhiều sản phẩm số phù hợp với nhu cầu và đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Để đạt được mục tiêu trên, VTTN cần tập trung phát triển Nguồn nhân lực với sự vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, làm chủ công nghệ, năng động, sáng tạo.

3.1. Xây Dựng Khung Năng Lực Phù Hợp Với Chuyển Đổi Số

Việc xây dựng một khung năng lực chi tiết và phù hợp với giai đoạn chuyển đổi số là vô cùng quan trọng. Khung năng lực này cần xác định rõ những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho từng vị trí công việc trong bối cảnh số hóa. Điều này giúp cho việc đào tạo và phát triển nhân viên được thực hiện một cách có hệ thống và hiệu quả. Ví dụ, các vị trí liên quan đến phát triển sản phẩm số cần có kỹ năng về phân tích thị trường, thiết kế trải nghiệm người dùng, và quản lý dự án agile. Khung năng lực cần được cập nhật thường xuyên để đảm bảo đáp ứng được những thay đổi của công nghệ và thị trường.

3.2. Áp Dụng Mô Hình Đào Tạo Linh Hoạt và Cá Nhân Hóa

Các mô hình đào tạo truyền thống thường không còn phù hợp trong bối cảnh chuyển đổi số. Cần áp dụng các mô hình đào tạo linh hoạt và cá nhân hóa, chẳng hạn như E-learning, Microlearning, và Gamification. E-learning cho phép nhân viên học tập mọi lúc mọi nơi thông qua các khóa học trực tuyến. Microlearning cung cấp các nội dung học tập ngắn gọn và tập trung vào một kỹ năng cụ thể. Gamification sử dụng các yếu tố trò chơi để tạo động lực và hứng thú cho người học. Đào tạo trực tuyến nội bộ và bên ngoài, kết hợp mentor, coach là những phương án hiệu quả.

IV. Giải Pháp Quản Trị Nguồn Nhân Lực Hiệu Quả Cho Viễn Thông

Để đạt được mục tiêu trên, VTTN cần tập trung phát triển nguồn nhân lực với sự vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, làm chủ công nghệ, năng động, sáng tạo. Tuy nhiên, hiện tại, nguồn nhân lực của VTTN có tuổi đời cao với tuổi bình quân trên 43 tuổi; trình độ năng lực chuyên môn hạn chế, số người lao động có trình độ cao đẳng trở xuống chiếm tỷ lệ 32,8%, thiếu sáng tạo.

4.1. Sử Dụng KPI và OKR Để Đánh Giá Hiệu Quả Công Việc

KPI (Key Performance Indicators) và OKR (Objectives and Key Results) là hai công cụ quan trọng để đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên. KPI tập trung vào việc đo lường hiệu suất thực tế so với các mục tiêu đã đặt ra, trong khi OKR tập trung vào việc xác định các mục tiêu tham vọng và đo lường tiến độ đạt được. Cả hai công cụ này đều giúp cho việc quản lý hiệu suất trở nên minh bạch và công bằng hơn. Đánh giá 360 độ và phản hồi liên tục là những yếu tố quan trọng để cải thiện hiệu suất của nhân viên.

4.2. Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp Số Khuyến Khích Học Tập

Một văn hóa doanh nghiệp số khuyến khích học tập và đổi mới là vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp cần tạo ra một môi trường làm việc mà ở đó nhân viên cảm thấy thoải mái chia sẻ ý tưởng, thử nghiệm những điều mới, và học hỏi từ những sai lầm. Khuyến khích văn hóa học tập liên tục thông qua các hoạt động như đọc sách, tham gia hội thảo, và chia sẻ kiến thức. Tạo ra một môi trường làm việc số linh hoạt và hỗ trợ cho nhân viên làm việc từ xa.

V. Ứng Dụng Công Nghệ Trong Quản Lý và Phát Triển Nhân Lực

Năng suất lao động thấp (đạt 1.428 triệu đồng/người/năm) và thấp hơn mức bình quân chung của VNPT (đạt 1.650 triệu đồng/người/năm). Khó tuyển dụng mới do Tập đoàn không phê duyệt chỉ tiêu tuyển dụng, thị trường nhân lực CNTT khan hiếm. Việc bố trí sắp xếp công việc còn có nhiều bất cập, đội ngũ cán bộ quản lý còn thiếu kỹ năng, … khó có thể đáp ứng yêu cầu của công việc trong giai đoạn chuyển đổi số.

5.1. Triển Khai Hệ Thống Quản Trị Nguồn Nhân Lực Số

Việc triển khai một hệ thống quản trị nguồn nhân lực số (HRM) là cần thiết để tự động hóa các quy trình và nâng cao hiệu quả quản lý. Hệ thống HRM có thể giúp quản lý thông tin nhân viên, theo dõi hiệu suất, quản lý đào tạo, và thực hiện các hoạt động tuyển dụng. Các hệ thống HRM hiện đại thường tích hợp các công nghệ như AI và Big Data để cung cấp các phân tích và dự đoán về nguồn nhân lực.

5.2. Cải Thiện Trải Nghiệm Nhân Viên Thông Qua Nền Tảng Số

Cải thiện trải nghiệm nhân viên là một yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân nhân tài. Cung cấp cho nhân viên các công cụ và nền tảng số giúp họ làm việc hiệu quả hơn, giao tiếp dễ dàng hơn, và tiếp cận thông tin nhanh chóng hơn. Sử dụng các công cụ khảo sát và phản hồi để thu thập ý kiến của nhân viên và cải thiện môi trường làm việc. Tạo ra một môi trường làm việc số tích cực và hỗ trợ cho sự phát triển của nhân viên.

VI. Đề Xuất Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Viễn Thông TN

Để đứng vững trên thị trường và đạt được mục tiêu tăng trưởng trong những năm tiếp theo, VTTN cần phải thay đổi trong hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh, rút ngắn qui trình, số hóa hoạt động nội bộ, đồng thời phải phát triển nhiều sản phẩm số phù hợp với nhu cầu và đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Để đạt được mục tiêu trên, VTTN cần tập trung phát triển Nguồn nhân lực với sự vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, làm chủ công nghệ, năng động, sáng tạo.

6.1. Kiến Nghị Với Tập Đoàn Để Hỗ Trợ Phát Triển Nguồn Nhân Lực

Việc kiến nghị với tập đoàn để nhận được sự hỗ trợ về tài chính và chuyên môn là rất quan trọng. Tập đoàn có thể cung cấp các chương trình đào tạo chuyên sâu, hỗ trợ kỹ thuật, và chia sẻ kinh nghiệm từ các đơn vị khác. Đồng thời, tập đoàn cũng có thể phê duyệt các chỉ tiêu tuyển dụng để giúp VTTN thu hút nhân tài.

6.2. Phối Hợp Với Sở Thông Tin và Truyền Thông Để Nâng Cao Chất Lượng NNL

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng các chương trình hợp tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Sở có thể cung cấp các khóa học, hội thảo, và chương trình thực tập cho nhân viên của VTTN. Đồng thời, sở cũng có thể giúp VTTN kết nối với các trường đại học và trung tâm đào tạo để tìm kiếm nhân tài.

23/05/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại viễn thông thái nguyên trong giai đoạn chuyển đổi số
Bạn đang xem trước tài liệu : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại viễn thông thái nguyên trong giai đoạn chuyển đổi số

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu "Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Viễn Thông Thái Nguyên Trong Giai Đoạn Chuyển Đổi Số" tập trung vào việc cải thiện chất lượng nguồn nhân lực trong ngành viễn thông, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Tài liệu nêu rõ tầm quan trọng của việc đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường và công nghệ. Các giải pháp được đề xuất không chỉ giúp nâng cao năng lực làm việc của nhân viên mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Để mở rộng thêm kiến thức về quản lý nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển, bạn có thể tham khảo các tài liệu liên quan như Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ở trường cao đẳng cơ điện và nông nghiệp nam bộ, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc về phát triển đội ngũ giảng viên trong giáo dục. Bên cạnh đó, Luận văn một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng đào tạo tại đài truyền hình bình dương cũng sẽ mang đến những giải pháp cụ thể cho công tác tuyển dụng và đào tạo. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận văn quản trị nguồn nhân lực khoa học công nghệ quản lý khoa học công nghệ hải phòng, tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ. Những tài liệu này sẽ là cơ hội tuyệt vời để bạn mở rộng kiến thức và áp dụng vào thực tiễn.