Nghiên Cứu Về Sự Gắn Kết Của Sinh Viên Và Chất Lượng Cuộc Sống Tại Đại Học

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2020

316
7
0

Phí lưu trữ

50.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

1. CHƢƠNG 1: Bối cảnh nghiên cứu

1.1. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

1.4. Đối tƣợng nghiên cứu

1.5. Phạm vi nghiên cứu

1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu

1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu

1.8. Kết cấu luận án

2. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. Giới thiệu chƣơng

2.2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây

2.3. Các yếu tố (tiền tố) tác động đến sự gắn kết của sinh viên

2.3.1. Môi trường học tập ở trường (thầy cô, bạn bè, cấu trúc lớp học, nhà trường và viên chức của trường)

2.3.2. Nhiệm vụ học tập

2.3.3. Tự tin vào năng lực

2.3.4. Sự thân thuộc

2.3.5. Trò chơi cho mục tiêu học tập, và kỹ năng của người học

2.3.6. Tính bền bỉ

2.3.7. Mục đích cuộc sống

2.4. Các yếu tố (hậu tố) chịu tác động bởi sự gắn kết của sinh viên

2.4.1. Thành tích/hiệu suất

2.4.2. Tỷ lệ bỏ học

2.4.3. Sự hài lòng của sinh viên

2.5. Các yếu tố trong mô hình nghiên cứu

2.5.1. Sự gắn kết của sinh viên (Student Engagement)

2.5.2. Giá trị dịch vụ cảm nhận (Perceived Service Value)

2.5.3. Khả năng hấp thu (Absorptive Capacity)

2.5.4. Mục đích cuộc sống (Purpose in Life)

2.5.5. Tính bền bỉ (Grit)

2.5.6. Chất lượng cuộc sống đại học (Quality of College Life)

2.6. Lý thuyết nền tảng

2.6.1. Tổng kết lý thuyết nền trong các nghiên cứu trước đây và cơ sở để lựa chọn Lý thuyết tự quyết (Self-Determination Theory - SDT)

2.6.2. Nội dung chính của Lý thuyết tự quyết

2.6.3. Các lý thuyết nhánh thuộc Lý thuyết tự quyết (The Six Mini-Theories of SDT)

2.6.3.1. Lý thuyết đánh giá nhận thức (Cognitive Evaluation Theory - CET)
2.6.3.2. Lý thuyết cơ chế hội nhập (Organismic Integration Theory - OIT)
2.6.3.3. Lý thuyết định hướng nhân quả (Causality Orientations Theory - COT)
2.6.3.4. Lý thuyết nhu cầu cơ bản (Basic Psychological Needs Theory - BPNT)
2.6.3.5. Lý thuyết nội dung mục tiêu (Goal Contents Theory - GCT)
2.6.3.6. Lý thuyết động cơ liên kết (Relationships Motivation Theory - RMT)

2.6.4. Lý thuyết khả năng hấp thu (Absorptive Capacity Theory - ACT)

2.7. Mô hình nghiên cứu

2.8. Các giả thuyết nghiên cứu

2.8.1. Giá trị dịch vụ cảm nhận (PSV) và sự gắn kết của sinh viên (SE)

2.8.2. Khả năng hấp thu (AC) và sự gắn kết của sinh viên (SE)

2.8.3. Mục đích cuộc sống (PL) và sự gắn kết của sinh viên (SE)

2.8.4. Tính bền bỉ (GR) và sự gắn kết của sinh viên (SE)

2.8.5. Sự gắn kết của sinh viên (SE) và chất lượng cuộc sống đại học (QL)

2.8.6. Giá trị dịch vụ cảm nhận (PSV), Mục đích cuộc sống (PL) và chất lượng cuộc sống đại học (QL)

2.8.7. Hình thức đào tạo tập trung và không tập trung

2.9. Mô hình lý thuyết

2.10. Tóm tắt chƣơng

3. CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1. Giới thiệu chƣơng

3.2. Thiết kế nghiên cứu

3.3. Quy trình nghiên cứu

3.4. Hình thành thang đo

3.4.1. Thang đo các khái niệm nghiên cứu

3.4.2. Hình thành và điều chỉnh thang đo

3.4.3. Đánh giá sơ bộ thang đo

3.5. Nghiên cứu chính thức

3.5.1. Mẫu chính thức

3.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định - CFA

3.5.3. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính - SEM

3.5.4. Phân tích vai trò biến kiểm soát

3.5.5. Kiểm định vai trò điều tiết nhóm

3.5.6. Ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap

3.6. Tóm tắt chƣơng

4. CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ

4.1.1. Đặc điểm mẫu

4.1.2. Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ

4.1.3. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

4.1.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

4.2. Kết quả kiểm định thang đo chính thức

4.2.1. Đặc điểm mẫu

4.2.2. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định - CFA

4.2.3. Kết quả CFA các khái niệm đa hướng

4.2.4. Kết quả CFA các khái niệm đơn hướng

4.2.5. Kết quả CFA mô hình tới hạn

4.3. Kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu

4.3.1. Cách thức kiểm định mô hình lý thuyết

4.3.2. Kết quả kiểm định mô hình chính cùng các giả thuyết nghiên cứu

4.4. Kiểm định mô hình với biến điều tiết

4.4.1. Mô hình với biến điều tiết là khả năng hấp thu (AC)

4.4.2. Mô hình với biến điều tiết là mục đích cuộc sống (PL)

4.5. Kết quả phân tích biến kiểm soát

4.6. Kết quả phân tích biến điều tiết nhóm

4.7. Tóm tắt chƣơng

5. CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU

5.1. Giới thiệu chƣơng

5.2. Tóm lƣợc quá trình nghiên cứu

5.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu

5.4. Ý nghĩa của nghiên cứu

5.4.1. Ý nghĩa về lý thuyết

5.4.2. Ý nghĩa về học thuật

5.4.3. Ý nghĩa về phương pháp nghiên cứu

5.4.4. Ý nghĩa về thực tiễn

5.5. Hàm ý quản trị để nâng cao sự gắn kết của sinh viên

5.6. Hàm ý quản trị để nâng cao chất lượng cuộc sống đại học

5.7. Hàm ý quản trị về sự khác biệt giữa các nhóm sinh viên

5.8. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

5.8.1. Hướng nghiên cứu tiếp theo

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN

BẢNG TỔNG HỢP THÀNH PHẦN ĐO LƢỜNG KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN

Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM VỀ KHẢ NĂNG HẤP THU

THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU

DANH SÁCH NHÂN SỰ THAM GIA ĐIỀU CHỈNH THANG ĐO

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH‟S ALPHA

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

KẾT QUẢ CFA GIÁ TRỊ DỊCH VỤ CẢM NHẬN (PSV)

KẾT QUẢ CFA SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN (SE)

KẾT QUẢ CFA TÍNH BỀN BỈ (GR)

KẾT QUẢ CFA MÔ HÌNH TỚI HẠN

KẾT QUẢ SEM MÔ HÌNH CHÍNH (KHÔNG CÓ BIẾN ĐIỀU TIẾT)

KẾT QUẢ SEM VỚI AC LÀ BIẾN ĐIỀU TIẾT HỖN HỢP

KẾT QUẢ SEM VỚI PL LÀ BIẾN ĐIỀU TIẾT

Tóm tắt

I. Sự Gắn Kết Sinh Viên và Chất Lượng Cuộc Sống Đại Học Tổng Quan

Nghiên cứu này tập trung vào sự gắn kết sinh viên và mối quan hệ mật thiết của nó với chất lượng cuộc sống sinh viên. Một cuộc sống đại học tích cực đòi hỏi sự tham gia tích cực của sinh viên. Tích hợp sinh viên vào môi trường đại học là yếu tố then chốt. Luận án tiến sĩ “Sự gắn kết của sinh viên và mối quan hệ với chất lượng cuộc sống đại học” của Nguyễn Thị Đoan Trân (2020) đã nêu bật tầm quan trọng của vấn đề này. Nghiên cứu chỉ ra sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống đại học, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cá nhân sinh viên. Nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ sinh viên , cộng đồng sinh viên, môi trường đại học, thành công đại họcgiáo dục đại học chất lượng. Tất cả góp phần vào hạnh phúc sinh viên, sức khỏe sinh viên, và cân bằng cuộc sống sinh viên. Luận án cũng nhấn mạnh vai trò nhà trường trong việc gắn kết sinh viên.

1.1 Định nghĩa và Khung Khái Niệm

Luận án xác định sự gắn kết sinh viên (Salient LSI keyword, Salient Entity) là sự tham gia tích cực của sinh viên vào các hoạt động học tập và ngoại khóa. Chất lượng cuộc sống đại học (Salient LSI keyword, Salient Entity) được đo lường thông qua sự hài lòng, hạnh phúc và sự phát triển cá nhân. Mối quan hệ sinh viên (Close Entity) bao gồm mối quan hệ với giảng viên, bạn bè và cộng đồng. Môi trường đại học (Semantic LSI keyword, Semantic Entity) ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của sinh viên. Thực trạng gắn kết sinh viên hiện nay cần được nghiên cứu kỹ lưỡng. Tầm quan trọng của gắn kết sinh viên không thể phủ nhận. Lợi ích của gắn kết sinh viên bao gồm sự thành công học tập và phát triển toàn diện. Nghiên cứu gắn kết sinh viên cần được thực hiện thường xuyên để cập nhật những xu hướng mới. Giải pháp gắn kết sinh viên cần đa dạng và phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Kinh nghiệm gắn kết sinh viên từ các trường đại học thành công cần được chia sẻ rộng rãi. Luận án đề cập đến kinh nghiệm đại học, thái độ sinh viên, sự hỗ trợ sinh viên, hoạt động ngoại khóa sinh viên, và cộng đồng đại học.

1.2 Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Gắn Kết

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết sinh viên bao gồm: giá trị dịch vụ cảm nhận (Perceived Service Value - Semantic LSI keyword), khả năng hấp thu (Absorptive Capacity - Semantic LSI keyword), mục đích cuộc sống (Purpose in Life - Semantic LSI keyword), và tính bền bỉ (Grit - Semantic LSI keyword). Giá trị dịch vụ cảm nhận phản ánh sự hài lòng của sinh viên về chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất và dịch vụ hỗ trợ. Khả năng hấp thu là khả năng sinh viên tiếp thu và ứng dụng kiến thức. Mục đích cuộc sống là động lực thúc đẩy sinh viên học tập. Tính bền bỉ là sự kiên trì và quyết tâm của sinh viên trong việc vượt qua khó khăn. Luận án sử dụng mô hình SEM để phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố này và chất lượng cuộc sống đại học. Đánh giá chất lượng cuộc sống sinh viên là điểm mấu chốt của nghiên cứu. Nâng cao chất lượng cuộc sống sinh viên là mục tiêu hướng tới. Vai trò nhà trường trong việc gắn kết sinh viên là rất quan trọng. Việc đánh giá chất lượng cuộc sống đại học cần được thực hiện một cách toàn diện. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định lượng để thu thập và phân tích dữ liệu từ sinh viên.

II. Phương Pháp Nghiên Cứu và Kết Quả

Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu thu thập từ 1,435 sinh viên tại 5 trường đại học ở Việt Nam. Phương pháp CFA (Confirmatory Factor Analysis) được dùng để kiểm định độ tin cậy của thang đo. Phương pháp SEM (Structural Equation Modeling) được sử dụng để kiểm định giả thuyết. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa sự gắn kết sinh viênchất lượng cuộc sống đại học. Một số yếu tố như giá trị dịch vụ cảm nhận, khả năng hấp thu, và tính bền bỉ có ảnh hưởng tích cực đến sự gắn kết sinh viên. Nghiên cứu cũng tìm thấy sự khác biệt trong mối quan hệ giữa các yếu tố này ở các nhóm sinh viên khác nhau (ví dụ: sinh viên toàn thời gian và bán thời gian).

2.1 Phương Pháp Thu Thập Và Phân Tích Dữ Liệu

Dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi trực tuyến. Mẫu nghiên cứu bao gồm sinh viên từ nhiều trường đại học khác nhau, đảm bảo tính đại diện. Các câu hỏi được thiết kế dựa trên các khái niệm sự gắn kết sinh viên, chất lượng cuộc sống đại học, và các yếu tố ảnh hưởng. Phần mềm SPSS và AMOS được sử dụng để phân tích dữ liệu. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) được dùng để đánh giá độ tin cậy và tính hợp lệ của thang đo. Mô hình phương trình cấu trúc (SEM) được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Thống kê mô tả được sử dụng để trình bày đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Kiểm định tANOVA được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa các nhóm. Hồi quy tuyến tính được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa các biến.

2.2 Kết Quả Nghiên Cứu Và Thảo Luận

Kết quả nghiên cứu cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa sự gắn kết sinh viênchất lượng cuộc sống đại học. Sinh viên tích cực có xu hướng hài lòng hơn với cuộc sống đại học. Các yếu tố như giá trị dịch vụ cảm nhận, khả năng hấp thu, mục đích cuộc sống, và tính bền bỉ đều đóng góp vào sự gắn kết sinh viên. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố có thể khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của sinh viên. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra sự khác biệt trong sự gắn kết sinh viên giữa các nhóm sinh viên khác nhau. Điều này cho thấy cần có các chính sách và biện pháp hỗ trợ phù hợp với từng nhóm sinh viên. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho thấy tầm quan trọng của sự gắn kết sinh viên trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống đại học.

III. Kết Luận và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo

Nghiên cứu đóng góp vào lý thuyết và thực tiễn về sự gắn kết sinh viênchất lượng cuộc sống đại học. Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản lý giáo dục trong việc xây dựng chính sách và chương trình hỗ trợ sinh viên. Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể tập trung vào việc nghiên cứu sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết sinh viên trong bối cảnh cụ thể của từng trường đại học. Việc nghiên cứu so sánh giữa các trường đại học khác nhau cũng là một hướng nghiên cứu đáng quan tâm. Ngoài ra, việc nghiên cứu về các giải pháp cụ thể để nâng cao sự gắn kết sinh viên cũng là một hướng nghiên cứu cần thiết.

3.1 Ý Nghĩa Thực Tiễn Của Nghiên Cứu

Nghiên cứu mang lại nhiều ý nghĩa thực tiễn. Kết quả nghiên cứu giúp các trường đại học hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của sinh viên. Từ đó, các trường có thể xây dựng các chính sách và chương trình hỗ trợ sinh viên hiệu quả hơn. Việc nâng cao chất lượng cuộc sống đại học góp phần thu hút sinh viên giỏi và nâng cao uy tín của trường. Nghiên cứu cũng giúp các nhà hoạch định chính sách giáo dục có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình giáo dục đại học ở Việt Nam. Hàm ý quản trị được đề xuất để nâng cao sự gắn kết sinh viênchất lượng cuộc sống đại học. Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của nhà trường trong việc gắn kết sinh viêncải thiện chất lượng cuộc sống đại học.

3.2 Hạn Chế Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo

Một số hạn chế của nghiên cứu bao gồm: phạm vi nghiên cứu chưa bao phủ tất cả các trường đại học ở Việt Nam; mẫu nghiên cứu có thể chưa hoàn toàn đại diện cho tất cả sinh viên; và thời gian thu thập dữ liệu có thể ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Hướng nghiên cứu tiếp theo cần khắc phục những hạn chế này. Nghiên cứu có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu ra nhiều trường đại học hơn, sử dụng mẫu nghiên cứu lớn hơn và đa dạng hơn. Thời gian thu thập dữ liệu cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác của kết quả. Ngoài ra, việc nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng có thể giúp làm rõ hơn những kết quả thu được từ nghiên cứu này. Nghiên cứu sâu hơn về mối quan hệ giữa sự gắn kết sinh viên và thành tích học tập cũng là một hướng nghiên cứu đáng quan tâm.

25/01/2025
Luận văn thạc sĩ sự gắn kết của sinh viên và mối quan hệ với chất lượng cuộc sống đại học

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ sự gắn kết của sinh viên và mối quan hệ với chất lượng cuộc sống đại học

Bài luận án tiến sĩ mang tên "Nghiên Cứu Về Sự Gắn Kết Của Sinh Viên Và Mối Quan Hệ Với Chất Lượng Cuộc Sống Đại Học" của tác giả Nguyễn Thị Đoan Trân, dưới sự hướng dẫn của GS. Đoàn Thị Hồng Vân và PGS. Bùi Thanh Tráng, được thực hiện tại Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh vào năm 2020. Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích mối liên hệ giữa sự gắn kết của sinh viên với chất lượng cuộc sống trong môi trường đại học. Bài viết không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của sinh viên mà còn chỉ ra những lợi ích mà sự gắn kết này mang lại cho chất lượng cuộc sống học tập và sinh hoạt của họ.

Để mở rộng thêm kiến thức về các khía cạnh liên quan đến quản trị và chất lượng dịch vụ trong môi trường học tập, bạn có thể tham khảo bài viết "Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại nhà hàng Yoshino thuộc khách sạn Lotte Legend Saigon", nơi đề cập đến việc cải thiện chất lượng dịch vụ trong ngành nhà hàng, một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến trải nghiệm của sinh viên.

Ngoài ra, bài viết "Thực trạng việc làm thêm của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh và các yếu tố tác động" cũng sẽ cung cấp cái nhìn về những thách thức mà sinh viên phải đối mặt trong việc cân bằng giữa học tập và công việc, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của họ.

Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về "Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử tại Việt Nam", một chủ đề đang ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống sinh viên hiện đại, giúp họ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống và sự phát triển của sinh viên trong môi trường đại học.