Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trở thành yêu cầu cấp thiết đối với mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 đã nhấn mạnh chuyển đổi giáo dục từ việc trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Đặc biệt, tiếng Anh được xác định là môn học bắt buộc trong chương trình phổ thông, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực giao tiếp và hội nhập quốc tế. Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, với sự phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng, đặt ra nhu cầu đổi mới công tác quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở (THCS).

Nghiên cứu tập trung khảo sát thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh tại 6 trường THCS công lập trên địa bàn thành phố Thuận An trong giai đoạn 2018-2021. Mục tiêu chính là nhận diện điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lí, từ đó đề xuất các biện pháp quản lí hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ngoại ngữ, góp phần phát triển toàn diện năng lực học sinh. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ các nhà quản lí giáo dục, giáo viên và các cơ quan quản lí địa phương trong việc đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao năng lực ngoại ngữ cho học sinh, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của địa phương và đất nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lí giáo dục hiện đại, tập trung vào quản lí hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Hai lý thuyết trọng tâm bao gồm:

  1. Lý thuyết quản lí giáo dục: Quản lí được hiểu là quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lí nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt mục tiêu giáo dục. Quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh bao gồm quản lí mục tiêu, quản lí hoạt động dạy và học, cũng như quản lí các điều kiện hỗ trợ dạy học.

  2. Lý thuyết phát triển năng lực học sinh: Năng lực được định nghĩa là khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và thái độ để giải quyết các vấn đề trong bối cảnh thực tiễn. Phát triển năng lực học sinh THCS theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 bao gồm năng lực chung (tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin) và năng lực chuyên biệt (kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh đạt trình độ A2 theo khung CEFR).

Các khái niệm chính được sử dụng trong nghiên cứu gồm: hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh, quản lí hoạt động dạy học, năng lực học sinh THCS, phương pháp dạy học giao tiếp (Communicative Language Teaching), và các điều kiện hỗ trợ dạy học như cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn:

  • Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thu thập từ 6 trường THCS công lập tại thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, trong giai đoạn 2018-2021. Đối tượng khảo sát gồm 12 cán bộ quản lí, 40 giáo viên tiếng Anh và 215 học sinh.

  • Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng phiếu hỏi khảo sát ý kiến cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh về thực trạng hoạt động dạy học và quản lí theo hướng phát triển năng lực. Phỏng vấn sâu bổ sung với 12 cán bộ quản lí và giáo viên để làm rõ thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.

  • Phương pháp phân tích: Xử lý số liệu bằng thống kê mô tả, tính điểm trung bình cộng và tỷ lệ phần trăm, sử dụng phần mềm Excel. Thang đo 4 mức được áp dụng để đánh giá mức độ thường xuyên, cần thiết, khả thi và quan trọng của các hoạt động và biện pháp quản lí.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trong 3 năm học từ 2018-2019 đến 2020-2021, đảm bảo thu thập dữ liệu đầy đủ và phân tích thực trạng quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiếng Anh: Đội ngũ giáo viên tại 6 trường khảo sát có trình độ chuyên môn đạt chuẩn, trong đó 85% giáo viên đạt trình độ tiếng Anh B2 trở lên theo khung CEFR. Tuy nhiên, chỉ khoảng 60% giáo viên được bồi dưỡng chuyên môn về phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực trong 3 năm gần đây.

  2. Nhận thức về quản lí hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực: 78% cán bộ quản lí và 72% giáo viên đồng thuận với tầm quan trọng của việc quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh. Tuy nhiên, chỉ có 55% cán bộ quản lí và 50% giáo viên cho biết công tác quản lí này được thực hiện thường xuyên và có hệ thống.

  3. Hoạt động dạy học và học tập theo hướng phát triển năng lực: Khoảng 65% giáo viên áp dụng phương pháp dạy học giao tiếp tích cực, 70% học sinh tham gia các hoạt động nhóm, dự án và câu lạc bộ tiếng Anh. Tuy nhiên, chỉ 48% học sinh cảm thấy hứng thú và có động cơ học tập tích cực trong môn tiếng Anh.

  4. Điều kiện hỗ trợ dạy học: Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy học tiếng Anh được đánh giá ở mức trung bình khá với điểm trung bình 3,1/4. Tuy nhiên, chỉ 40% trường có phòng bộ môn tiếng Anh đầy đủ thiết bị hiện đại như bảng tương tác, máy chiếu kết nối Internet.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy công tác quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS ở Thuận An đã có những chuyển biến tích cực, đặc biệt trong việc nâng cao trình độ giáo viên và áp dụng phương pháp dạy học tích cực. Tuy nhiên, việc quản lí còn thiếu tính hệ thống và chưa đồng bộ, dẫn đến hiệu quả chưa cao. So sánh với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, mức độ áp dụng phương pháp dạy học giao tiếp và phát triển năng lực học sinh tại Thuận An tương đối phù hợp nhưng vẫn còn khoảng cách so với các địa phương phát triển hơn.

Việc thiếu đồng bộ trong quản lí các điều kiện hỗ trợ như cơ sở vật chất, trang thiết bị và chế độ chính sách cho giáo viên ảnh hưởng đến chất lượng dạy học. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ giáo viên được bồi dưỡng chuyên môn, biểu đồ tròn về mức độ áp dụng phương pháp dạy học tích cực và bảng tổng hợp đánh giá điều kiện hỗ trợ dạy học tại các trường.

Những hạn chế này phản ánh nhu cầu cấp thiết về các biện pháp quản lí đồng bộ, có tính hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lí và giáo viên

    • Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về phương pháp dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh.
    • Mục tiêu: 100% giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn bồi dưỡng chuyên môn trong vòng 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thuận An phối hợp với các trung tâm đào tạo.
  2. Nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy và học môn tiếng Anh

    • Xây dựng kế hoạch quản lí chi tiết, kiểm tra, đánh giá định kỳ việc thực hiện chương trình và phương pháp dạy học.
    • Mục tiêu: Đảm bảo 90% trường THCS thực hiện quản lí theo kế hoạch trong năm học tiếp theo.
    • Chủ thể thực hiện: Hiệu trưởng các trường THCS.
  3. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực

    • Áp dụng các hình thức đánh giá đa dạng như đánh giá dự án, đánh giá thực hành, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.
    • Mục tiêu: 80% giáo viên áp dụng các hình thức đánh giá mới trong 1 năm học.
    • Chủ thể thực hiện: Tổ chuyên môn tiếng Anh và giáo viên.
  4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

    • Phân bổ ngân sách hợp lý để trang bị phòng bộ môn tiếng Anh với thiết bị hiện đại như bảng tương tác, máy chiếu, kết nối Internet.
    • Mục tiêu: 100% trường THCS có phòng bộ môn tiếng Anh đạt chuẩn trong 3 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: UBND thành phố Thuận An, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
  5. Xây dựng môi trường học tập tích cực, khuyến khích hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ tiếng Anh

    • Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ tiếng Anh nhằm tạo sân chơi thực hành ngôn ngữ cho học sinh.
    • Mục tiêu: Tăng 30% số học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh trong 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, giáo viên tiếng Anh.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lí giáo dục tại các trường THCS

    • Lợi ích: Nắm bắt cơ sở lý luận và thực trạng quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực, từ đó xây dựng kế hoạch quản lí hiệu quả.
    • Use case: Xây dựng chương trình bồi dưỡng giáo viên, kiểm tra đánh giá chất lượng dạy học.
  2. Giáo viên tiếng Anh tại các trường THCS

    • Lợi ích: Hiểu rõ phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực, áp dụng đổi mới phương pháp và kiểm tra đánh giá học sinh.
    • Use case: Thiết kế bài giảng, tổ chức hoạt động nhóm, dự án và đánh giá năng lực học sinh.
  3. Phòng Giáo dục và Đào tạo các địa phương

    • Lợi ích: Căn cứ khoa học để xây dựng chính sách, kế hoạch phát triển giáo dục ngoại ngữ phù hợp với đặc điểm địa phương.
    • Use case: Triển khai các đề án dạy học ngoại ngữ, tổ chức tập huấn giáo viên.
  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Quản lí giáo dục

    • Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án liên quan đến quản lí giáo dục và đổi mới phương pháp dạy học.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh là gì?
    Quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh là quá trình tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động dạy và học nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện các năng lực ngôn ngữ và phẩm chất cá nhân, phù hợp với yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông hiện đại.

  2. Tại sao cần đổi mới phương pháp dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực?
    Đổi mới phương pháp giúp học sinh trở thành trung tâm của quá trình học tập, phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao kỹ năng giao tiếp thực tiễn, từ đó đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phát triển bền vững.

  3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí hoạt động dạy học tiếng Anh?
    Bao gồm yếu tố chủ quan như năng lực cán bộ quản lí, trình độ giáo viên, thái độ học sinh; yếu tố khách quan như cơ sở vật chất, chính sách, môi trường xã hội và sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng.

  4. Làm thế nào để đánh giá năng lực học sinh trong môn tiếng Anh hiệu quả?
    Sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá như đánh giá dự án, đánh giá thực hành, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng, kết hợp với đánh giá thường xuyên và định kỳ nhằm phản hồi kịp thời và điều chỉnh quá trình dạy học.

  5. Các biện pháp quản lí nào được đề xuất để nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh?
    Bao gồm tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy và học, đổi mới kiểm tra đánh giá, đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng môi trường học tập tích cực và khuyến khích hoạt động ngoại khóa.

Kết luận

  • Quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS ở thành phố Thuận An còn nhiều hạn chế, đặc biệt về tính hệ thống và điều kiện hỗ trợ.
  • Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn tốt nhưng cần được bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học phát triển năng lực.
  • Việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực và các hình thức đánh giá đa dạng đã được thực hiện nhưng chưa đồng đều và chưa phát huy hết hiệu quả.
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy học tiếng Anh cần được đầu tư nâng cấp để đáp ứng yêu cầu đổi mới.
  • Các biện pháp quản lí đồng bộ, có tính hệ thống được đề xuất nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh theo hướng phát triển năng lực học sinh trong giai đoạn tiếp theo.

Next steps: Triển khai các biện pháp quản lí đề xuất trong vòng 1-3 năm, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh phù hợp. Khuyến khích các trường và phòng giáo dục phối hợp chặt chẽ để nâng cao chất lượng giáo dục ngoại ngữ.

Call to action: Các nhà quản lí giáo dục, giáo viên và các cơ quan liên quan cần chủ động áp dụng kết quả nghiên cứu để đổi mới công tác quản lí và dạy học tiếng Anh, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho địa phương và đất nước.