Luận Văn Thạc Sĩ Về Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Sự Nghiệp Giao Thông Đường Bộ Qua Kho Bạc Nhà Nước Thái Nguyên

2019

122
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4. Đóng góp của luận văn

1.5. Kết cấu của luận văn

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

2.1. Cơ sở lý luận về KSC nguồn vốn sự nghiệp GTĐB qua KBNN

2.1.1. Khái quát về nguồn vốn sự nghiệp GTĐB

2.1.2. KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN

2.1.3. Nội dung KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN

2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN

2.2. Cơ sở thực tiễn

2.2.1. Kinh nghiệm về KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN ở trong nước

2.2.2. Bài học kinh nghiệm về KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Câu hỏi nghiên cứu

3.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập

3.2.1. Nguồn số liệu

3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá nguồn vốn sự nghiệp GTĐB

3.3.2. Chỉ tiêu đánh giá KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN

4. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN

4.1. Khái quát về KBNN Thái Nguyên

4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Thái Nguyên

4.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của KBNN Thái Nguyên

4.2. Thực trạng công tác KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018

4.2.1. Khái quát về nguồn vốn SNGTĐB tại Thái Nguyên

4.2.2. Tình hình KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên

4.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên

4.2.3.1. Nhân tố khách quan
4.2.3.2. Nhân tố chủ quan

4.2.4. Đánh giá chung về KSC nguồn vốn sự nghiệp GTĐB qua KBNN Thái Nguyên

4.2.4.1. Những kết quả đạt được
4.2.4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế

5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN

5.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên

5.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác KSC nguồn vốn SNGTĐB qua KBNN Thái Nguyên

5.2.1. Hoàn thiện quy trình, thủ tục KSC gắn với công tác cải cách hành chính của KBNN Thái Nguyên

5.2.2. Đổi mới quy trình KSC NSNN trong điều kiện vận hành Hệ thống thông tin quản lý NS và Kho bạc (TABMIS) và triển khai cam kết chi

5.2.3. KSC NSNN theo kết quả đầu ra

5.2.4. Tăng cường công tác thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm

5.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất cán bộ KBNN trong hoạt động KSC

5.2.6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin

5.2.6.1. Đối với KBNN Thái Nguyên
5.2.6.2. Đối với Bộ Tài chính
5.2.6.3. Đối với chính phủ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông Đường Bộ Tại Thái Nguyên

Kiểm soát chi nguồn vốn giao thông đường bộ là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý ngân sách nhà nước. Tại Thái Nguyên, việc này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng hạ tầng giao thông mà còn tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Nguồn vốn được sử dụng chủ yếu từ ngân sách nhà nước, nhằm đảm bảo các dự án giao thông được thực hiện hiệu quả.

1.1. Khái Niệm Về Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông

Kiểm soát chi nguồn vốn giao thông là quá trình theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các khoản chi tiêu liên quan đến các dự án giao thông. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách.

1.2. Vai Trò Của Kiểm Soát Chi Trong Phát Triển Giao Thông

Kiểm soát chi đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển hạ tầng giao thông. Nó giúp phát hiện và ngăn chặn các sai sót, lãng phí trong quá trình thực hiện dự án, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.

II. Những Thách Thức Trong Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông Đường Bộ

Mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong việc kiểm soát chi nguồn vốn giao thông, nhưng vẫn tồn tại nhiều thách thức. Các vấn đề như thiếu minh bạch trong quy trình đấu thầu, sai sót trong thẩm định dự án và sự phối hợp chưa chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý là những yếu tố cản trở hiệu quả của công tác này.

2.1. Thiếu Minh Bạch Trong Quy Trình Đấu Thầu

Việc công bố danh mục kêu gọi đầu tư và thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư chưa được thực hiện một cách minh bạch, dẫn đến nghi ngờ từ dư luận về tính công bằng trong các dự án.

2.2. Sai Sót Trong Thẩm Định Dự Án

Nhiều dự án gặp phải sai sót trong quá trình thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư, ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thực hiện dự án.

III. Phương Pháp Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông Hiệu Quả

Để nâng cao hiệu quả kiểm soát chi nguồn vốn giao thông, cần áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại và cải cách quy trình làm việc. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngân sách sẽ giúp tăng cường tính minh bạch và hiệu quả.

3.1. Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý

Công nghệ thông tin có thể giúp theo dõi và quản lý các khoản chi tiêu một cách hiệu quả hơn, từ đó giảm thiểu sai sót và lãng phí.

3.2. Cải Cách Quy Trình Kiểm Soát Chi

Cần cải cách quy trình kiểm soát chi để đảm bảo tính chặt chẽ và hiệu quả trong việc phê duyệt và thanh toán các khoản chi.

IV. Ứng Dụng Thực Tiễn Của Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông Tại Thái Nguyên

Việc kiểm soát chi nguồn vốn giao thông đã mang lại nhiều kết quả tích cực tại Thái Nguyên. Các dự án giao thông được thực hiện đúng tiến độ và chất lượng, góp phần nâng cao hạ tầng giao thông của tỉnh.

4.1. Kết Quả Đạt Được Từ Kiểm Soát Chi

Nhiều dự án giao thông đã hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng nhờ vào công tác kiểm soát chi hiệu quả, từ đó nâng cao chất lượng hạ tầng giao thông.

4.2. Tác Động Đến Kinh Tế Địa Phương

Cải thiện hạ tầng giao thông không chỉ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương.

V. Kết Luận Về Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông Đường Bộ Tại Thái Nguyên

Kiểm soát chi nguồn vốn giao thông đường bộ là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển hạ tầng giao thông tại Thái Nguyên. Cần tiếp tục cải thiện quy trình và ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả trong tương lai.

5.1. Định Hướng Tương Lai

Cần có những định hướng rõ ràng trong việc cải cách quy trình kiểm soát chi, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.

5.2. Tăng Cường Đào Tạo Nhân Lực

Đào tạo nhân lực có chuyên môn cao trong lĩnh vực kiểm soát chi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác này.

18/07/2025
Luận văn thạc sĩ hay kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước thái nguyên

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ hay kiểm soát chi nguồn vốn sự nghiệp giao thông đường bộ qua kho bạc nhà nước thái nguyên

Tài liệu "Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Giao Thông Đường Bộ Tại Thái Nguyên" cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc quản lý và kiểm soát nguồn vốn trong lĩnh vực giao thông đường bộ tại tỉnh Thái Nguyên. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn để nâng cao chất lượng hạ tầng giao thông, từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Độc giả sẽ tìm thấy những phương pháp và giải pháp cụ thể nhằm tối ưu hóa chi phí, giảm thiểu lãng phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Để mở rộng kiến thức về quản lý nguồn vốn và các giải pháp nâng cao hiệu quả trong các lĩnh vực liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn thạc sĩ các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án của các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tỉnh thái bình, nơi cung cấp những giải pháp quản lý dự án hiệu quả. Ngoài ra, tài liệu Luận văn quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh hà nam cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý đầu tư xây dựng. Cuối cùng, tài liệu Quản lý nhà nước về tài sản công trên địa bàn tỉnh tuyên quang sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về quản lý tài sản công, một khía cạnh quan trọng trong việc kiểm soát nguồn vốn. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề liên quan đến quản lý nguồn vốn và đầu tư.