Khai Thác Thủy Sản Bền Vững Tại Việt Nam: Thực Trạng và Giải Pháp

2020

94
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Khai Thác Thủy Sản Bền Vững ở Việt Nam

Việt Nam, với bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, sở hữu nguồn lợi thủy sản phong phú, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động khai thác thủy sản không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng mà còn tạo việc làm cho hàng triệu người. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và không bền vững đã gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và trữ lượng thủy sản. Trong bối cảnh đó, việc chuyển đổi sang khai thác thủy sản bền vững trở nên cấp thiết để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này cho các thế hệ tương lai. Việc xây dựng một cơ chế đánh bắt cá bền vững chính là chìa khóa để bảo vệ hệ sinh thái đại dương. Đánh bắt luôn phải song hành với việc bảo tồn và phục hồi. Chỉ có như vậy chúng ta mới có thể khai thác được hiệu quả nguồn lợi từ biển cả. Thực hiện các giải pháp đồng bộ, bao gồm hoàn thiện pháp luật, nâng cao ý thức cộng đồng và áp dụng các công nghệ khai thác tiên tiến là vô cùng quan trọng.

1.1. Vai trò kinh tế và xã hội của ngành thủy sản

Ngành thủy sản đóng góp đáng kể vào GDP của Việt Nam, tạo ra nguồn thu nhập lớn từ xuất khẩu. Đồng thời, đây là ngành kinh tế quan trọng, mang lại việc làm và sinh kế cho hàng triệu ngư dân và người lao động trong các ngành liên quan như chế biến, vận tải, và dịch vụ hậu cần. Theo ước tính có tới 150 triệu người trên thế giới sống phụ thuộc hoàn toàn hay một phần vào ngành thủy sản. Theo tổng kết của Tổng cục Thủy Sản, sản lượng thủy sản năm 2019 ước đạt 8,15 triều tấn, tăng 4,0% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó sản lượng khai thác đạt 3,77 triệu tấn, tăng 4,5%, nuôi trồng đạt 4,38 triệu tấn, tăng 5,2%.

1.2. Đa dạng sinh học và tầm quan trọng của bảo tồn

Biển Việt Nam là một trong những khu vực có đa dạng sinh học cao trên thế giới, với hàng ngàn loài sinh vật biển khác nhau. Bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ giúp duy trì sự cân bằng sinh thái mà còn đảm bảo nguồn lợi thủy sản cho tương lai. Theo đánh giá của Viện nghiên cứu nguồn lợi thủy sản Việt Nam, nước ta có hệ sinh thái biển phong phú, đa dạng, là nơi sinh sống và phát triển của nhiều loài thủy sản.

II. Thách Thức Khai Thác Thủy Sản Bền Vững Vấn Đề Nhức Nhối

Hoạt động khai thác thủy sản tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng, đe dọa đến tính bền vững của ngành. Tình trạng khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt (như dùng chất nổ, điện giật), và ô nhiễm môi trường biển đang làm suy giảm trữ lượng thủy sản và gây tổn hại cho hệ sinh thái biển. Hệ quả là nhiều loài thủy sản có nguy cơ tuyệt chủng, ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân và an ninh lương thực của quốc gia. Theo tài liệu gốc, chỉ trong nữa thế kỷ qua, trữ lượng khai thác quá mức đã tăng gấp ba lần. Tác động của nó khiến 1/3 ngư dân toàn cầu phải đối mặt với những khó khăn trong khai thác do đại dương sắp đạt tới giới hạn sinh học.

2.1. Khai thác quá mức và suy giảm trữ lượng thủy sản

Việc khai thác quá mức, vượt quá khả năng tái tạo tự nhiên của các loài thủy sản, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng trữ lượng. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến nguồn cung cấp thực phẩm mà còn gây mất cân bằng sinh thái. Khi một loài cá bị xóa sổ, nó chắc chắn cũng sẽ tác động rất lớn đến hệ sinh thái dưới lòng đại dương, Việc khai thác quá mức trong thời gian ngắn sẽ khiến cho quần thể thủy sản không kịp sinh sản để lấp đầy số cá đã bị mất đi. Chưa kể các đợt đánh bắt liên tục sẽ khiển loài cá không kịp giao phối và sinh sản, từ đó dẫn tới những xáo trộn lớn trong quản thể loài thủy sản.

2.2. Phương pháp khai thác hủy diệt và tác động môi trường

Sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt như chất nổ, điện giật không chỉ gây chết hàng loạt các loài thủy sản mà còn phá hủy các rạn san hô và môi trường sống quan trọng của nhiều loài. Điều này gây ra những hậu quả lâu dài cho hệ sinh thái biển. Một trong những vấn nạn nhức nhối nhất chính là nạn khai thác tận diệt các loài thủy sinh.

2.3. Ô nhiễm môi trường biển và ảnh hưởng đến thủy sản

Ô nhiễm từ các nguồn thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt, cùng với rác thải nhựa, đang gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường biển, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng sinh sản của các loài thủy sản. Biển Việt Nam có tính đa dạng sinh học khá cao, cũng là nơi phát sinh và phát tán của nhiều nhóm sinh vật biển vùng nhiệt đới Ấn Độ - Thái Bình Dương với chừng 11.000 loài sinh vật đã được phát hiện. Sự thuận lợi về điều kiện từ nhiên đã giúp Việt Nam phát triển hoạt động khai thác thủy sản.

III. Giải Pháp Pháp Lý Khai Thác Thủy Sản Bền Vững ở VN

Để giải quyết các thách thức trên, cần có các giải pháp đồng bộ và toàn diện, tập trung vào hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường quản lý nhà nước, nâng cao nhận thức cộng đồng và áp dụng các công nghệ khai thác tiên tiến. Một hệ thống pháp luật hiệu quả sẽ tạo ra khuôn khổ pháp lý rõ ràng, minh bạch và có tính răn đe cao, giúp ngăn chặn các hành vi khai thác trái phép và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Việc tăng cường quản lý nhà nước thông qua việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm sẽ đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật. Theo tài liệu gốc, ngay 23/10/2017, Ủy ban châu Âu (EC) cảnh báo “Thẻ vàng” đối với hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đối với thủy sản Việt Nam. Đồng thời, EC đưa ra các khuyến nghị chính thức để Việt Nam cải thiện công tác quản lý nghề cá, đảm bảo tiêu chuẩn khi nhập khẩu thủy sản vào thị trường châu Âu.

3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về khai thác thủy sản

Cần rà soát, sửa đổi và bổ sung các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo tính đồng bộ, khả thi và phù hợp với thực tiễn. Đặc biệt, cần tăng cường các chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm, đảm bảo tính răn đe và ngăn chặn tái phạm. Việc xây dựng một cơ chế đánh bắt cá bền vững chính là chìa khóa để bảo vệ hệ sinh thái đại dương. Đánh bắt luôn phải song hành với việc bảo tồn và phục hồi.

3.2. Tăng cường quản lý nhà nước và kiểm soát khai thác

Cần tăng cường năng lực quản lý nhà nước về khai thác thủy sản, đặc biệt là ở các địa phương ven biển. Việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm cần được thực hiện thường xuyên, nghiêm minh và công khai. Cần đầu tư trang thiết bị hiện đại cho lực lượng chức năng để nâng cao hiệu quả quản lý và kiểm soát.

3.3. Nâng cao nhận thức cộng đồng về khai thác bền vững

Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức của cộng đồng, đặc biệt là ngư dân, về tầm quan trọng của khai thác thủy sản bền vững. Cần khuyến khích ngư dân tham gia vào các hoạt động bảo tồn và quản lý nguồn lợi thủy sản. Việc tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân, cộng đồng về khai thác thủy sản bền vững cũng rất quan trọng. Cần tạo dựng một môi trường mà khai thác bền vững được ưu tiên hơn.

IV. Ứng Dụng Công Nghệ Khai Thác Thủy Sản Bền Vững Mới Nhất

Việc ứng dụng các công nghệ khai thác tiên tiến và thân thiện với môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính bền vững của ngành thủy sản. Các công nghệ này giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác và cải thiện chất lượng sản phẩm. Ví dụ, sử dụng các loại lưới có kích thước mắt lưới phù hợp giúp tránh bắt phải các loài cá nhỏ và các loài không mong muốn. Bên cạnh đó, việc áp dụng các hệ thống định vị và theo dõi tàu thuyền giúp quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác hiệu quả hơn. Việc xây dựng một cơ chế đánh bắt cá bền vững chính là chìa khóa để bảo vệ hệ sinh thái đại dương.

4.1. Sử dụng lưới chọn lọc và công nghệ giảm thiểu tác động

Việc sử dụng các loại lưới có kích thước mắt lưới phù hợp giúp tránh bắt phải các loài cá nhỏ và các loài không mong muốn, giảm thiểu tình trạng khai thác không mong muốn và bảo vệ các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng. Các công nghệ giảm thiểu tác động như sử dụng thiết bị xua đuổi rùa biển cũng góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

4.2. Ứng dụng hệ thống định vị và theo dõi tàu thuyền

Việc áp dụng các hệ thống định vị và theo dõi tàu thuyền (VMS) giúp quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác hiệu quả hơn, ngăn chặn các hành vi khai thác trái phép và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Hệ thống này cũng giúp theo dõi và đánh giá tác động của hoạt động khai thác đến môi trường.

4.3. Phát triển các phương pháp nuôi trồng thủy sản bền vững

Việc phát triển các phương pháp nuôi trồng thủy sản bền vững, thân thiện với môi trường giúp giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên và cung cấp nguồn cung ổn định cho thị trường. Các phương pháp nuôi trồng bền vững cần tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

V. Nghiên Cứu Khai Thác Thủy Sản Bền Vững và Ứng Dụng Thực Tiễn

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp khai thác thủy sản bền vững dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn. Các nghiên cứu về trữ lượng thủy sản, đặc tính sinh học của các loài, và tác động của hoạt động khai thác đến môi trường giúp cung cấp thông tin quan trọng cho việc quản lý và khai thác bền vững. Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn giúp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác, đồng thời bảo vệ môi trường. Theo tài liệu gốc, phát triển bền vững ngành Thủy sản ở Việt Nam ngày càng được Nhà nước quan tâm. Hàng loạt các chương trình, hội thảo lớn được Chính phủ phê duyệt như “Ong hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành Thủy sản đến năm 2020 tầm nhìn năm 2030” ngày 16/08/2013 hay như “Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững “được Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt ngày 22/11/2013.

5.1. Nghiên cứu trữ lượng thủy sản và đánh giá tác động

Các nghiên cứu về trữ lượng thủy sản giúp xác định khả năng khai thác bền vững của các loài và khu vực khác nhau. Đánh giá tác động của hoạt động khai thác đến môi trường giúp đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ hệ sinh thái biển.

5.2. Xây dựng mô hình quản lý và khai thác bền vững

Dựa trên kết quả nghiên cứu, cần xây dựng các mô hình quản lý và khai thác bền vững, phù hợp với đặc điểm của từng khu vực và loài thủy sản. Các mô hình này cần đảm bảo sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan.

5.3. Đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao công nghệ

Cần tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao về quản lý và khai thác thủy sản bền vững. Việc chuyển giao các công nghệ khai thác tiên tiến và thân thiện với môi trường cho ngư dân cũng đóng vai trò quan trọng.

VI. Tương Lai Khai Thác Thủy Sản Bền Vững Hướng Đến Phát Triển

Khai thác thủy sản bền vững không chỉ là một mục tiêu mà còn là một quá trình liên tục, đòi hỏi sự nỗ lực và hợp tác của tất cả các bên liên quan. Việc tiếp tục hoàn thiện pháp luật, tăng cường quản lý nhà nước, nâng cao nhận thức cộng đồng và ứng dụng các công nghệ tiên tiến sẽ giúp Việt Nam xây dựng một ngành thủy sản bền vững, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Hướng tới một tương lai mà nguồn lợi thủy sản được bảo vệ và sử dụng một cách khôn ngoan, đảm bảo sinh kế cho ngư dân và cung cấp nguồn thực phẩm an toàn cho cộng đồng. Theo tài liệu gốc, trước tình hình đó đòi hỏi Việt Nam phải đặt ra các vấn đề về khai thác thủy sản bền vững đồng thời tiến hành đổi mới hoạt động khai thác thủy sản theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tiếp tục phát triển toàn diện theo hưởng bền vững, có cơ cấu và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có thương hiệu uy tín, có khả năng cạnh tranh cao và hội nhập vững chắc vào kinh tế thế giới, đồng thời, từng bước nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần của ngư dân, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái và quốc phòng, an ninh vùng biển, đảo của Tổ quốc.

6.1. Chính sách hỗ trợ và khuyến khích khai thác bền vững

Nhà nước cần có các chính sách hỗ trợ và khuyến khích ngư dân chuyển đổi sang các phương pháp khai thác bền vững. Các chính sách này có thể bao gồm hỗ trợ vốn, đào tạo kỹ thuật, và trợ giá sản phẩm.

6.2. Hợp tác quốc tế và chia sẻ kinh nghiệm

Việc hợp tác quốc tế và chia sẻ kinh nghiệm với các quốc gia có nền thủy sản phát triển giúp Việt Nam tiếp cận các công nghệ và phương pháp quản lý tiên tiến, đồng thời nâng cao vị thế của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

6.3. Đảm bảo an ninh lương thực và sinh kế cho cộng đồng

Khai thác thủy sản bền vững không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia mà còn góp phần bảo vệ sinh kế cho cộng đồng ngư dân và người lao động trong các ngành liên quan. Cần có các giải pháp hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sang các ngành nghề khác nếu cần thiết.

24/05/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Khai thác thuỷ sản bền vững theo pháp luật việt nam thực trạng và giải pháp
Bạn đang xem trước tài liệu : Khai thác thuỷ sản bền vững theo pháp luật việt nam thực trạng và giải pháp

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống