Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, thuế giữ vai trò là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), đóng góp quan trọng vào việc cân đối chi tiêu công và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (KTNQD) tại Việt Nam, đặc biệt là tại các địa phương như huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang, đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế, góp phần đáng kể vào nguồn thu thuế của địa phương. Giai đoạn 2015 - 2017, Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo đã hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách, với tốc độ tăng thu bình quân trên 10% mỗi năm, trong đó thu từ khu vực KTNQD chiếm tỷ trọng cao, góp phần quan trọng vào cân đối thu chi NSNN.

Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế đối với khu vực này vẫn còn nhiều thách thức như hiện tượng khai man, trốn thuế, ý thức chấp hành pháp luật thuế chưa cao, gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh và thất thu thuế. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với khu vực KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, góp phần phát triển kinh tế địa phương bền vững. Nghiên cứu tập trung vào số liệu thu thập trong giai đoạn 2015 - 2017, khảo sát trực tiếp cán bộ công chức thuế và người nộp thuế trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý thuế và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trong đó:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Nhấn mạnh vai trò của thuế trong việc huy động nguồn lực cho NSNN, điều tiết kinh tế và thúc đẩy công bằng xã hội. Quản lý thuế bao gồm các quy trình đăng ký, kê khai, nộp thuế, kiểm tra, quản lý nợ và hỗ trợ người nộp thuế.

  • Lý thuyết về khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: Phân tích đặc điểm, vai trò và thách thức của khu vực KTNQD trong nền kinh tế đa thành phần, nhấn mạnh tính đa dạng, phân tán và mức độ tuân thủ pháp luật chưa đồng đều của các tổ chức, cá nhân trong khu vực này.

Các khái niệm chính bao gồm: mã số thuế (MST), kê khai thuế, quản lý nợ thuế, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế môn bài, và các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu:

    • Số liệu thứ cấp: Báo cáo thu NSNN giai đoạn 2015 - 2017, số liệu thu thuế theo từng sắc thuế và địa bàn, dữ liệu về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo.
    • Số liệu sơ cấp: Khảo sát trực tiếp 30 cán bộ công chức thuế và 137 đại diện doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Chợ Gạo.
  • Phương pháp chọn mẫu:

    • Cán bộ thuế được chọn theo phương pháp thuận tiện.
    • Người nộp thuế được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên, với cỡ mẫu được xác định theo công thức Slovin, sai số cho phép 10%.
  • Phương pháp phân tích:

    • Thống kê mô tả để mô tả thực trạng công tác quản lý thu thuế.
    • Phân tích so sánh theo chiều dọc và ngang để đánh giá sự biến động và tỷ trọng thu thuế qua các năm.
    • Tổng hợp kết quả khảo sát, phỏng vấn để đánh giá các vấn đề tồn tại và đề xuất giải pháp.
  • Timeline nghiên cứu: Thu thập số liệu từ năm 2015 đến 2017, khảo sát thực hiện năm 2018, phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng thu thuế khu vực KTNQD:
    Số thu thuế từ khu vực KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tăng trưởng bình quân trên 10% mỗi năm trong giai đoạn 2015 - 2017, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu NSNN của huyện, góp phần quan trọng vào cân đối ngân sách địa phương.

  2. Cơ sở vật chất và bộ máy quản lý:
    Cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư đồng bộ, bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng được cải cách, hoạt động hiệu quả, đảm bảo năng lực hoàn thành nhiệm vụ. Tuy nhiên, vẫn còn hạn chế về trình độ chuyên môn và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của một số cán bộ.

  3. Thực trạng công tác quản lý thuế:
    Công tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và kiểm tra thuế được thực hiện theo quy trình chuẩn, nhưng vẫn tồn tại hiện tượng khai man, trốn thuế, đặc biệt trong các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Tỷ lệ nợ thuế được quản lý và đôn đốc thu hồi, tuy nhiên vẫn còn một phần nợ khó thu, chiếm khoảng 5% tổng số thu.

  4. Đánh giá của cán bộ và người nộp thuế:
    Khoảng 70% cán bộ công chức thuế đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế còn chưa hiệu quả tối đa. Người nộp thuế cũng phản ánh việc tiếp cận thông tin chính sách thuế và thủ tục hành chính còn phức tạp, gây khó khăn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Thảo luận kết quả

Các kết quả trên cho thấy Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo đã đạt được nhiều thành tựu trong quản lý thu thuế khu vực KTNQD, thể hiện qua tăng trưởng thu ngân sách và cải thiện bộ máy quản lý. Tuy nhiên, các tồn tại như ý thức chấp hành pháp luật thuế chưa cao, hiện tượng trốn thuế và khó khăn trong công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế vẫn là những thách thức lớn.

So sánh với các nghiên cứu tại các huyện khác trong tỉnh Tiền Giang cho thấy, việc ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính thuế là yếu tố then chốt giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế cũng góp phần giúp lãnh đạo cơ quan thuế nhận diện rõ các vấn đề cần cải thiện.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thu thuế theo năm, bảng phân loại nợ thuế và biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế, giúp minh họa trực quan các kết quả nghiên cứu.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện chính sách thuế và quy trình quản lý

    • Rà soát, cập nhật chính sách thuế phù hợp với đặc thù khu vực KTNQD, giảm thiểu các kẽ hở pháp lý để hạn chế trốn thuế.
    • Chuẩn hóa và đơn giản hóa quy trình đăng ký, kê khai, nộp thuế nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
    • Thời gian thực hiện: 1-2 năm; Chủ thể: Tổng cục Thuế phối hợp với Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo.
  2. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế

    • Đẩy mạnh các chương trình tập huấn, đối thoại trực tiếp với người nộp thuế, sử dụng đa dạng các kênh truyền thông để nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật thuế.
    • Xây dựng hệ thống hỗ trợ trực tuyến, tư vấn qua điện thoại để giải đáp kịp thời các vướng mắc của người nộp thuế.
    • Thời gian thực hiện: liên tục; Chủ thể: Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo phối hợp với các ban ngành địa phương.
  3. Hoàn thiện quy trình kiểm tra và quản lý nợ thuế

    • Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong kiểm tra thuế, tập trung vào các đối tượng có nguy cơ vi phạm cao.
    • Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý nghiêm các trường hợp trốn thuế, nợ thuế kéo dài.
    • Thời gian thực hiện: 1 năm; Chủ thể: Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo.
  4. Nâng cao năng lực cán bộ thuế và ứng dụng công nghệ thông tin

    • Tổ chức đào tạo chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức thuế.
    • Đầu tư hệ thống phần mềm quản lý thuế hiện đại, hỗ trợ tự động hóa các quy trình nghiệp vụ.
    • Thời gian thực hiện: 2 năm; Chủ thể: Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo phối hợp với Tổng cục Thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức ngành thuế

    • Nắm bắt thực trạng và các giải pháp quản lý thu thuế khu vực KTNQD, nâng cao hiệu quả công tác chuyên môn và cải cách hành chính.
  2. Lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước địa phương

    • Hiểu rõ vai trò và thách thức trong quản lý thu thuế, từ đó phối hợp hiệu quả với ngành thuế để tăng cường nguồn thu ngân sách.
  3. Doanh nghiệp và hộ kinh doanh ngoài quốc doanh

    • Nắm bắt quy trình, chính sách thuế và quyền lợi, nghĩa vụ trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật.
  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công

    • Tham khảo mô hình nghiên cứu thực tiễn, phương pháp khảo sát và phân tích số liệu trong lĩnh vực quản lý thuế, phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao khu vực kinh tế ngoài quốc doanh lại quan trọng trong quản lý thu thuế?
    KTNQD chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách địa phương, góp phần ổn định nguồn thu NSNN và thúc đẩy phát triển kinh tế. Tuy nhiên, đặc điểm phân tán, đa dạng và ý thức chấp hành pháp luật chưa đồng đều khiến công tác quản lý thuế khu vực này phức tạp.

  2. Các khó khăn chính trong quản lý thu thuế khu vực KTNQD tại huyện Chợ Gạo là gì?
    Bao gồm hiện tượng khai man, trốn thuế, thủ tục hành chính phức tạp, hạn chế về năng lực cán bộ thuế và khó khăn trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế?
    Kết hợp số liệu thứ cấp từ báo cáo ngành và số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát trực tiếp cán bộ công chức thuế và người nộp thuế, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh và tổng hợp.

  4. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế?
    Hoàn thiện chính sách và quy trình thuế, tăng cường tuyên truyền hỗ trợ, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý nợ thuế hiệu quả.

  5. Làm thế nào để người nộp thuế có thể tiếp cận thông tin và hỗ trợ tốt hơn?
    Cơ quan thuế cần đa dạng hóa kênh truyền thông, tổ chức tập huấn, đối thoại, xây dựng hệ thống hỗ trợ trực tuyến và tư vấn qua điện thoại để giải đáp kịp thời các vướng mắc.

Kết luận

  • Công tác quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo giai đoạn 2015 - 2017 đã đạt được nhiều kết quả tích cực với tốc độ tăng thu bình quân trên 10% mỗi năm.
  • Cơ sở vật chất và bộ máy quản lý được cải thiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, tuy nhiên vẫn còn tồn tại hạn chế về năng lực cán bộ và ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.
  • Các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế được thực hiện theo chuẩn mực, nhưng cần hoàn thiện để giảm thiểu hiện tượng trốn thuế và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ.
  • Đề xuất các giải pháp đồng bộ về chính sách, quy trình, đào tạo cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế khu vực KTNQD.
  • Khuyến nghị các cơ quan liên quan phối hợp chặt chẽ, triển khai các giải pháp trong vòng 1-2 năm tới để đảm bảo nguồn thu ổn định, góp phần phát triển kinh tế địa phương bền vững.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan thuế và chính quyền địa phương cần triển khai ngay các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời. Đề nghị các nhà nghiên cứu và cán bộ quản lý tham khảo luận văn để áp dụng và phát triển nghiên cứu sâu hơn.