Nâng cao hiệu quả cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh An Phú

2012

121
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰA TRÊN HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Hàng tồn kho và Khoản phải thu của doanh nghiệp

1.1.1. Hàng tồn kho

1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
1.1.1.3. Đặc điểm của hàng tồn kho

1.1.2. Khoản phải thu

1.1.2.1. Khái niệm khoản phải thu
1.1.2.2. Phân loại các khoản phải thu

1.2. Hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM

1.2.1. Hoạt động cho vay trong hệ thống ngân hàng

1.2.2. Đối tượng cho vay là khách hàng doanh nghiệp SME

1.2.2.1. Khái niệm doanh nghiệp SME
1.2.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp SME
1.2.2.3. Vai trò của doanh nghiệp SME đối với sự phát triển kinh tế

1.2.3. Khái niệm cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME

1.2.4. Đặc điểm cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME

1.2.5. Vai trò của cho vay dựa trên HTK và KPT

1.2.5.1. Đối với Ngân hàng thương mại
1.2.5.2. Đối với các doanh nghiệp SME

1.2.6. Các phương thức cho vay dựa trên HTK và KPT

1.2.6.1. Cho vay theo món
1.2.6.2. Cho vay theo hạn mức

1.2.7. Các hình thức bảo đảm tín dụng dựa trên HTK và KPT

1.2.7.1. Cầm cố hàng tồn kho
1.2.7.2. Thế chấp hàng tồn kho
1.2.7.3. Thế chấp quyền đòi nợ

1.2.8. Các phương thức quản lý tài sản bảo đảm là HTK và KPT tại NHTM

1.2.8.1. Quản lý hàng hoá trông giữ tại kho cố định, có bảo vệ, xuất hàng theo lệnh của ngân hàng (phương thức “tiền vào, hàng ra”)
1.2.8.2. Quản lý hàng tồn kho tối thiểu
1.2.8.3. Quản lý hàng tồn kho luân chuyển
1.2.8.4. Quản lý tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM

1.3.1. Các nhân tố hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp SME

1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đặc thù riêng trong hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM

1.3.2.1. Chất lượng HTK và KPT làm tài sản bảo đảm
1.3.2.2. Cách thức xác định giá trị HTK và KPT
1.3.2.3. Xác định phương thức quản lý HTK và KPT
1.3.2.4. Chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn
1.3.2.5. Hệ thống kho bãi bảo quản tài sản bảo đảm là HTK và KPT

1.4. Rủi ro trong cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM

1.5. Kinh nghiệm phát triển cho vay đối với doanh nghiệp SME trên thế giới

1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc

1.5.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc

1.5.3. Kinh nghiệm của một số ngân hàng lớn trên thế giới

1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam

1.6. Kết luận chương 1

2. Thực trạng về hoạt động cho vay dựa trên HTKvà KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển MB

2.1.1. Giới thiệu chung về MB

2.1.2. Một số kết quả đạt được của MB

2.2. Giới thiệu về MB An Phú và Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 đến tháng 9/2012

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển MB An Phú

2.2.2. Cơ cấu tổ chức của MB An Phú

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh MB An Phú giai đoạn 2007 - 2011

2.2.3.1. Công tác huy động vốn

2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

2.4. Thực trạng cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

2.4.1. Khái quát thông tin cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB

2.4.2. Tình hình cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

2.4.2.1. Xét ở khía cạnh cam kết tín dụng
2.4.2.2. Xét ở khía cạnh TSBĐ cho cam kết tín dụng
2.4.2.3. Theo mục đích sử dụng vốn
2.4.2.4. Theo đồng tiền nhận nợ
2.4.2.5. Theo ngành nghề tài trợ
2.4.2.6. Theo mức độ kiểm soát rủi ro
2.4.2.7. Theo tỷ lệ tài trợ

2.5. Đánh giá tình hình cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

2.5.1. Những kết quả đạt được

2.5.2. Một số tồn tại

2.5.2.1. Chưa thực sự xem nguồn thu từ HTK và KPT của doanh nghiệp là nguồn trả nợ chính
2.5.2.2. Đối tượng doanh nghiệp SME vận dụng sản phẩm còn hạn chế
2.5.2.3. Công tác quản lý HTK và KPT còn nhiều hạn chế
2.5.2.4. Công tác kiểm soát sau giải ngân còn mang tính hình thức
2.5.2.5. Trình độ cán bộ chuyên trách còn hạn chế
2.5.2.6. Công tác tiếp thị chưa hiệu quả
2.5.2.7. Thiếu tổ chức thông tin ngành nghề kinh doanh của khách hàng
2.5.2.8. Một số trường hợp gặp khó khăn trong việc yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm TSBĐ bổ sung
2.5.2.9. Các công cụ phòng chống rủi ro tỷ giá, các công cụ phái sinh vẫn chưa triển khai tại chi nhánh

2.6. Nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại trong cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

2.6.1. Nhóm các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng phát triển sản phẩm cho vay dựa trên HTK và KPT

2.6.1.1. Chi nhánh gặp khó khăn trong việc thẩm định giá trị hàng tồn kho và chất lượng khoản phải thu do thiếu thông tin nên hạn chế đối tượng áp dụng
2.6.1.2. Nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện quản lý TSBĐ là HTK và KPT chưa đảm bảo yêu cầu theo qui định về sản phẩm
2.6.1.3. Chi nhánh còn gặp khó khăn trong việc triển khai sản phẩm tới khách hàng cũng như trong quá trình tác nghiệp do hạn chế về các mẫu biểu ban hành kèm theo Qui định về sản phẩm

2.6.2. Nhóm nguyên nhân từ khách hàng doanh nghiệp SME

2.6.2.1. Gian lận liên quan đến báo cáo tài chính – kế toán
2.6.2.2. Gian lận liên quan đến TSBĐ
2.6.2.3. Gian lận liên quan đến phương án đi vay vốn/hợp đồng kinh tế

2.6.3. Nhóm nguyên nhân khách quan

2.6.3.1. Sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng
2.6.3.2. Sự thay đổi từ chính sách nhà nước

2.7. Kết luận chương 2

3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

3.1. Định hướng phát triển tín dụng doanh nghiệp SME của trong thời gian tới

3.2. Định hướng chiến lược phát triển của MB giai đoạn 2011 – 2015

3.2.1. Định hướng chiến lược tổng thể của MB

3.2.2. Định hướng cấp tín dụng đối với doanh nghiệp SME của MB

3.3. Một số giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

3.3.1. Về phía ngân hàng MB

3.3.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt
3.3.1.2. Tăng cường công tác quản trị rủi ro
3.3.1.3. Tăng cường ký thoả thuận hợp tác với công ty logistic
3.3.1.4. Tăng cường hợp tác với các ngân hàng trong quản lý khách hàng
3.3.1.5. Kịp thời bổ sung, chỉnh sửa qui định về sản phẩm cũng như các mẫu biểu kèm
3.3.1.6. Hướng dẫn chi nhánh trong việc định hướng khách hàng
3.3.1.7. Linh hoạt trong việc yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm TSBĐ
3.3.1.8. Phân quyền và quản lý quyền phán quyết tín dụng hợp lý
3.3.1.9. Thành lập ban hỗ trợ pháp lý và thu hồi nợ
3.3.1.10. Kiên định xây dựng một văn hoá riêng trong ngân hàng

3.3.2. Về phía doanh nghiệp SME

3.3.2.1. Chú trọng xây dựng phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi
3.3.2.2. Nâng cao năng lực tài chính
3.3.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp
3.3.2.4. Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng
3.3.2.5. Nâng cao hiệu quả đầu tư vốn vay

3.4. Một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN

3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ

3.4.2. Kiến nghị đối với NHNN

3.5. Kết luận chương 3

Kết luận chung

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

Tóm tắt

I. Lý luận chung về hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại Ngân hàng thương mại

Hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn khokhoản phải thu là một phần quan trọng trong chiến lược tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). Việc hiểu rõ về hàng tồn khokhoản phải thu giúp ngân hàng có thể đánh giá chính xác khả năng trả nợ của khách hàng. Hàng tồn kho được định nghĩa là tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, trong khi khoản phải thu là số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp. Cả hai loại tài sản này đều có thể được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho các khoản vay. Việc quản lý hiệu quả hàng tồn khokhoản phải thu không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì vốn lưu động mà còn nâng cao tín dụng doanh nghiệp.

1.1 Hàng tồn kho

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, hàng tồn kho bao gồm các tài sản như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Việc phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp xác định được giá trị tài sản và khả năng sinh lời. Quản lý hàng tồn kho hiệu quả không chỉ giúp giảm thiểu chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình sản xuất. Doanh nghiệp cần có chiến lược rõ ràng trong việc duy trì mức tồn kho tối ưu để tránh tình trạng hàng hóa ứ đọng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và tín dụng doanh nghiệp.

1.2 Khoản phải thu

Khoản phải thu là số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì vốn lưu động. Việc quản lý khoản phải thu hiệu quả giúp doanh nghiệp cải thiện dòng tiền và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi và đánh giá chất lượng khoản phải thu để đảm bảo rằng các khoản nợ được thu hồi kịp thời. Sự minh bạch trong quản lý khoản phải thu không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng mà còn nâng cao tín dụng doanh nghiệp.

II. Thực trạng về hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

Tại MB An Phú, hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn khokhoản phải thu đã được triển khai với nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số vấn đề cần khắc phục. Rủi ro tín dụng là một trong những thách thức lớn nhất mà ngân hàng phải đối mặt. Việc đánh giá không chính xác giá trị của hàng tồn khokhoản phải thu có thể dẫn đến quyết định cho vay sai lầm. Ngân hàng cần cải thiện quy trình thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm để giảm thiểu rủi ro. Hơn nữa, việc nâng cao tín dụng doanh nghiệp thông qua các sản phẩm cho vay linh hoạt sẽ giúp ngân hàng thu hút nhiều khách hàng hơn.

2.1 Tình hình cho vay

Tình hình cho vay tại MB An Phú cho thấy sự gia tăng trong số lượng doanh nghiệp SME tiếp cận được nguồn vốn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa nhận thức đầy đủ về lợi ích của việc sử dụng hàng tồn khokhoản phải thu làm tài sản bảo đảm. Ngân hàng cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng phương án vay vốn hợp lý. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngân hàng.

2.2 Đánh giá tình hình cho vay

Đánh giá tình hình cho vay cho thấy MB An Phú đã đạt được nhiều kết quả khả quan trong việc cho vay dựa trên hàng tồn khokhoản phải thu. Tuy nhiên, một số tồn tại như việc chưa thực sự xem nguồn thu từ hàng tồn khokhoản phải thu của doanh nghiệp là nguồn trả nợ chính cần được khắc phục. Ngân hàng cần có những biện pháp cụ thể để cải thiện quy trình cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.

III. Định hướng và giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú

Để hoàn thiện hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn khokhoản phải thu, MB An Phú cần xây dựng một chiến lược phát triển tín dụng rõ ràng. Ngân hàng cần tăng cường công tác quản lý rủi ro và cải thiện quy trình thẩm định. Việc hợp tác với các công ty logistic cũng sẽ giúp ngân hàng nâng cao khả năng kiểm soát tài sản bảo đảm. Hơn nữa, việc linh hoạt trong yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tài sản bảo đảm sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

3.1 Định hướng phát triển tín dụng

Định hướng phát triển tín dụng cho doanh nghiệp SME trong thời gian tới cần tập trung vào việc cải thiện quy trình cho vay và nâng cao chất lượng dịch vụ. Ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của từng doanh nghiệp. Việc này không chỉ giúp ngân hàng thu hút nhiều khách hàng hơn mà còn nâng cao tín dụng doanh nghiệp.

3.2 Giải pháp hoàn thiện

Giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn khokhoản phải thu cần bao gồm việc tăng cường công tác quản lý rủi ro và cải thiện quy trình thẩm định. Ngân hàng cũng cần chú trọng đến việc đào tạo nhân viên để nâng cao năng lực chuyên môn trong việc đánh giá tài sản bảo đảm. Hơn nữa, việc xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng sẽ giúp ngân hàng nắm bắt kịp thời thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

25/01/2025
Luận văn thạc sĩ hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh an phú

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh an phú

Bài viết "Hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ" cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức cải thiện quy trình cho vay cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua việc sử dụng hàng tồn kho và khoản phải thu làm tài sản đảm bảo. Những điểm chính của bài viết bao gồm tầm quan trọng của việc tối ưu hóa quy trình cho vay, cách thức đánh giá giá trị hàng tồn kho và khoản phải thu, cũng như những lợi ích mà các doanh nghiệp có thể đạt được từ việc này, như tăng cường khả năng tiếp cận vốn và cải thiện dòng tiền.

Để mở rộng thêm kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo các tài liệu liên quan như Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh bà rịa vũng tàu, nơi phân tích các yếu tố tác động đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Ngoài ra, Luận văn tốt nghiệp hiệu quả cho vay tín chấp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng chi nhánh hà thành sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hiệu quả của các hình thức cho vay tín chấp. Cuối cùng, Luận văn thạc sĩ hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh tiền giang cũng là một nguồn tài liệu quý giá để tìm hiểu về hiệu quả cho vay trong lĩnh vực ngân hàng. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các phương thức cho vay và cách thức tối ưu hóa quy trình cho vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.