Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại quận Hai Bà Trưng

Trường đại học

Học viện tài chính

Người đăng

Ẩn danh

2014

89
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

1.1. Khái quát chung về thuế TNDN

1.2. Khái niệm, đặc điểm

1.3. Nội dung chủ yếu của thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam

1.4. Quản lý thuế TNDN đối với DN ngoài quốc doanh

1.5. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

1.6. Nội dung của quản lý thu thuế doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế-xã hội Quận Hai Bà Trưng và cơ cấu tổ chức Chi cục thuế Quận Hai bà Trưng

2.2. Sơ lược về tình hình phát triển kinh tế xã hội địa bàn quận Hai Bà Trưng

2.3. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng

2.4. Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn Quận

2.5. Quản lý người nộp thuế

2.6. BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NNT CẤP CHI CỤC THUẾ QUẬN HAI BÀ TRƯNG (TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2013)

2.7. Quản lý căn cứ tính thuế

2.8. Quản lý thu nộp tiền thuế

2.9. Đánh giá chung về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng

2.10. Những kết quả đạt được

2.11. Một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý

3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

3.1. Mục tiêu và yêu cầu tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với dianh nghiệp NQD

3.2. Phát huy tối đa vai trò của thuế TNDN nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của nền kinh tế

3.3. Quản lý thuế TNDN đảm bảo bao quát nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời

3.4. Quản lý thuế TNDN coi trọng công tác thanh tra, kiểm tra, quyết toán thuế

3.5. Quản lý thuế TNDN đi đôi với cải cách hành chính thuế

3.6. Ứng dụng công nghệ tin học vào quản lý thuế, thiết lập mạng lưới thông tin quản lý thuế toàn ngành

3.7. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp

3.8. Tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế

3.9. Tăng cường quản lý kê khai thuế TNDN

3.10. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra

3.11. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ ĐTNT

3.12. Tăng cường quản lý nợ thuế

3.13. Các giải pháp khác

3.14. Một số kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế TNDN các doanh nghiệp NQD

3.15. Kiến nghị đối với Chính phủ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Giới thiệu về thuế TNDN và quản lý thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Đối tượng nộp thuế bao gồm các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Đặc điểm của thuế TNDN là nó là một loại thuế trực thu, nghĩa là người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế khi có lợi nhuận. Việc quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh nghiệp NQD) là rất cần thiết nhằm đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế. Theo thống kê, doanh nghiệp NQD đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề trong việc quản lý thuế, như tình trạng trốn thuế và khai man thu nhập. Do đó, việc tăng cường quản lý thuế TNDN là một yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.

1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN

Thuế TNDN được định nghĩa là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đặc điểm nổi bật của thuế TNDN là nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không có lợi nhuận, họ sẽ không phải nộp thuế. Điều này khác với các loại thuế gián thu khác, nơi người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế. Hơn nữa, thuế TNDN cũng có thể coi là một công cụ quản lý thu nhập cá nhân, vì thu nhập mà cá nhân nhận được từ doanh nghiệp sẽ được tính sau khi doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN.

II. Thực trạng quản lý thuế TNDN tại quận Hai Bà Trưng

Quận Hai Bà Trưng là một trong những khu vực có nhiều doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động. Tuy nhiên, thực trạng quản lý thuế TNDN tại đây vẫn còn nhiều vấn đề cần khắc phục. Theo báo cáo, số lượng doanh nghiệp NQD ngày càng tăng, nhưng việc quản lý người nộp thuế (NNT) vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Nhiều doanh nghiệp vẫn chưa tự giác chấp hành pháp luật thuế, dẫn đến tình trạng nợ thuế và thất thu ngân sách. Đặc biệt, việc quản lý căn cứ tính thuế và thu nộp tiền thuế còn nhiều bất cập. Cần có những biện pháp cụ thể để cải thiện tình hình này, như tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và cải cách hành chính thuế.

2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội tại quận Hai Bà Trưng

Quận Hai Bà Trưng có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ với nhiều doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, sự phát triển này cũng đi kèm với những thách thức trong việc quản lý thuế. Nhiều doanh nghiệp chưa có ý thức cao về nghĩa vụ thuế, dẫn đến việc khai man và trốn thuế. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước mà còn tạo ra sự không công bằng trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Do đó, việc nâng cao nhận thức về thuế cho doanh nghiệp là rất cần thiết.

III. Giải pháp quản lý thuế TNDN cho doanh nghiệp NQD

Để tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại quận Hai Bà Trưng, cần thực hiện một số giải pháp cụ thể. Đầu tiên, cần phát huy tối đa vai trò của thuế TNDN trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế. Quản lý thuế TNDN cần đảm bảo bao quát nguồn thu, thu đúng, thu đủ và kịp thời. Thứ hai, cần chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và quyết toán thuế để phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm. Cuối cùng, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế cũng là một giải pháp quan trọng, giúp cải thiện quy trình quản lý và tăng cường tính minh bạch.

3.1. Tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế

Cần có các biện pháp cụ thể để tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế, bao gồm việc xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ về doanh nghiệp NQD. Việc này sẽ giúp cơ quan thuế dễ dàng theo dõi và quản lý các doanh nghiệp, từ đó phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm. Ngoài ra, cần tổ chức các buổi tập huấn, tuyên truyền về nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp, nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật thuế.

25/01/2025
Luận văn tốt nghiệp một số giải pháp tăng cường quản lý thuế tndn đối với dn ngoài quốc doanh trên địa bàn quận hai bà trưng

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn tốt nghiệp một số giải pháp tăng cường quản lý thuế tndn đối với dn ngoài quốc doanh trên địa bàn quận hai bà trưng

Bài viết "Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại quận Hai Bà Trưng" của tác giả Hà Kiều Anh, dưới sự hướng dẫn của PGS. Nguyễn Thị Liên, trình bày những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại quận Hai Bà Trưng. Bài viết không chỉ phân tích thực trạng quản lý thuế hiện tại mà còn đề xuất các biện pháp cụ thể để cải thiện quy trình thu thuế, từ đó giúp tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp.

Để mở rộng thêm kiến thức về quản lý tài chính và ngân sách nhà nước, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan như Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên, nơi đề cập đến các phương pháp quản lý tài chính hiện đại, hay Luận văn thạc sĩ về quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông, cung cấp cái nhìn sâu sắc về quản lý chi tiêu ngân sách. Ngoài ra, bài viết Luận án tiến sĩ về cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai tại quận cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khía cạnh quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính và đất đai. Những tài liệu này sẽ là nguồn thông tin quý giá cho những ai quan tâm đến lĩnh vực quản lý thuế và ngân sách nhà nước.