Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật (KHKT) hiện đại không chỉ là sự phát triển về khoa học và kỹ thuật mà còn là hiện tượng xã hội có ảnh hưởng sâu rộng, giáo dục và đào tạo (GDĐT) giữ vai trò then chốt trong phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng. Tại Việt Nam, GDĐT được xác định là "quốc sách hàng đầu", đóng vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trường Trung học Kỹ thuật (THKT) Hải quân, với hơn 25 năm xây dựng và phát triển, là một trong những cơ sở đào tạo kỹ thuật trọng điểm phục vụ quân chủng Hải quân và lực lượng vũ trang. Tuy nhiên, thực trạng hoạt động quản lý quá trình đào tạo tại trường còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng kịp với yêu cầu phát triển KHKT và nhiệm vụ quốc phòng.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng công tác quản lý quá trình đào tạo tại trường THKT Hải quân trong giai đoạn 2002-2004, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo học viên quân đội. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại trường THKT Hải quân, với đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý quá trình đào tạo, bao gồm quản lý mục tiêu đào tạo, tuyển sinh, quá trình dạy và học, nội dung chương trình và cơ sở vật chất. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật phục vụ quốc phòng, đồng thời góp phần phát triển giáo dục nghề nghiệp trong quân đội.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và quản lý quá trình đào tạo, kết hợp với tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về GDĐT. Hai lý thuyết trọng tâm gồm:

  • Lý thuyết quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm tổ chức và điều phối hoạt động dạy học, giáo dục thế hệ trẻ theo đường lối của Đảng, đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện. Các nguyên tắc quản lý giáo dục bao gồm tính khoa học, tính thực tiễn, tính tập trung dân chủ, tính pháp chế và tính hiệu quả.

  • Lý thuyết quản lý quá trình đào tạo: Quản lý quá trình đào tạo là quản lý hệ thống các nhân tố cấu thành quá trình đào tạo từ tuyển sinh đến tốt nghiệp, bao gồm quản lý mục tiêu đào tạo, công tác tuyển sinh, quá trình dạy và học, nội dung chương trình và cơ sở vật chất. Quản lý hiệu quả quá trình đào tạo giúp biến đầu vào thành đầu ra chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quá trình đào tạo, mục tiêu đào tạo, phương pháp quản lý giáo dục (hành chính, kinh tế, tâm lý - xã hội), và các chức năng quản lý (lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng với các bước cụ thể:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ trường THKT Hải quân, gồm 154 học viên năm thứ hai và thứ ba, 145 giáo viên và cán bộ quản lý, cùng các cán bộ quản lý nhà trường, giảng viên, học viên đã ra trường và cán bộ cơ sở tiếp nhận học viên.

  • Phương pháp thu thập dữ liệu: Phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý, giáo viên, học viên; điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến; tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực quản lý giáo dục và quân đội; nghiên cứu tài liệu, văn bản pháp luật, các văn kiện của Đảng và Nhà nước về GDĐT.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng toán thống kê, đặc biệt kiểm nghiệm chi bình phương để phân tích, so sánh các kết quả khảo sát về quản lý mục tiêu đào tạo, công tác tuyển sinh, chất lượng đào tạo và quản lý cơ sở vật chất. Phân tích định tính các ý kiến phỏng vấn để làm rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

  • Timeline nghiên cứu: Khảo sát thực trạng trong 3 năm gần nhất (2002-2004), phân tích dữ liệu và đề xuất giải pháp trong năm 2005.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Quản lý mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo của trường bám sát mục tiêu chung của lực lượng vũ trang, đào tạo quân nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp trình độ trung cấp kỹ thuật. Qua khảo sát, 90% cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá mục tiêu đào tạo được quán triệt rõ ràng, tuy nhiên chỉ khoảng 70% học viên nhận thức đầy đủ về mục tiêu này.

  2. Công tác tuyển sinh: Điểm chuẩn tuyển sinh trong giai đoạn 1991-2004 có xu hướng tăng rõ rệt, với mức tăng khoảng 5,5 điểm ở khu vực miền Bắc và 2,5 điểm ở miền Nam. Tuy nhiên, số lượng thí sinh đăng ký dự thi còn hạn chế do nhận thức về nhiệm vụ quốc phòng chưa cao, ảnh hưởng đến chất lượng đầu vào.

  3. Quản lý quá trình dạy và học: Quản lý công tác giảng dạy và học tập còn nhiều bất cập, đặc biệt trong việc áp dụng phương pháp giảng dạy hiện đại và kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Khoảng 60% giáo viên và học viên phản ánh phương pháp giảng dạy chưa phát huy tính tích cực, sáng tạo của học viên.

  4. Quản lý nội dung chương trình và cơ sở vật chất: Nội dung chương trình đào tạo chưa hoàn toàn phù hợp với yêu cầu phát triển KHKT và thực tiễn công tác. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tuy được đầu tư nhưng vẫn còn thiếu thốn, chưa đáp ứng đầy đủ cho các hoạt động thực hành và nghiên cứu khoa học.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của những hạn chế trên xuất phát từ việc quản lý quá trình đào tạo chưa đồng bộ, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận quản lý và giảng viên. Việc quán triệt mục tiêu đào tạo chưa sâu rộng đến toàn bộ học viên làm giảm hiệu quả đào tạo. So với các nghiên cứu trong ngành giáo dục quân đội, kết quả này tương đồng với thực trạng chung về quản lý đào tạo tại các trường chuyên nghiệp trong quân đội.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng điểm chuẩn tuyển sinh theo năm, bảng phân tích tỷ lệ nhận thức mục tiêu đào tạo của các nhóm đối tượng, và biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng về phương pháp giảng dạy và cơ sở vật chất. Những kết quả này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cải tiến chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Cải tiến quy trình xây dựng và quản lý mục tiêu đào tạo: Tổ chức quán triệt mục tiêu đào tạo đến toàn bộ cán bộ, giáo viên và học viên bằng các hình thức đào tạo, hội thảo định kỳ; phân cấp quản lý mục tiêu một cách khoa học; điều chỉnh mục tiêu phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Thời gian thực hiện: 1 năm; chủ thể: Ban giám hiệu và phòng đào tạo.

  2. Ổn định và nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh: Xây dựng chính sách thu hút thí sinh, nâng cao nhận thức về nhiệm vụ quốc phòng; áp dụng các tiêu chí tuyển sinh phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và phẩm chất chính trị; tăng cường công tác truyền thông. Thời gian: 2 năm; chủ thể: Phòng tuyển sinh và Ban giám hiệu.

  3. Cải tiến nội dung chương trình đào tạo: Hoàn thiện quy trình xây dựng chương trình, đảm bảo cấu trúc hợp lý, cập nhật kiến thức KHKT mới; tăng cường thực hành và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Thời gian: 1-2 năm; chủ thể: Khoa chuyên môn và phòng đào tạo.

  4. Đổi mới quản lý quá trình đào tạo và phương pháp giảng dạy: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực, phát huy tính chủ động sáng tạo của học viên; quản lý chặt chẽ công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy. Thời gian: 1 năm; chủ thể: Ban giám hiệu, phòng đào tạo, các khoa.

  5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị: Lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp phòng học, phòng thực hành, trang thiết bị hiện đại; xây dựng thư viện điện tử và trung tâm nghiên cứu khoa học; đảm bảo điều kiện học tập và nghiên cứu cho học viên. Thời gian: 2-3 năm; chủ thể: Ban giám hiệu, phòng hậu cần, phòng kỹ thuật.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục trong quân đội: Nghiên cứu giúp nâng cao năng lực quản lý quá trình đào tạo, áp dụng các giải pháp cải tiến phù hợp với đặc thù quân đội.

  2. Giáo viên và giảng viên các trường kỹ thuật quân sự: Tham khảo để đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo và quản lý học viên.

  3. Nhà hoạch định chính sách giáo dục quốc phòng: Sử dụng luận văn làm cơ sở khoa học để xây dựng chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp trong quân đội.

  4. Sinh viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý giáo dục và giáo dục nghề nghiệp: Tài liệu tham khảo thực tiễn về quản lý quá trình đào tạo trong môi trường quân sự, giúp phát triển nghiên cứu và ứng dụng.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý quá trình đào tạo tại trường THKT Hải quân gặp những khó khăn gì?
    Khó khăn chính là sự phối hợp chưa đồng bộ giữa các bộ phận quản lý, phương pháp giảng dạy chưa phát huy tính tích cực của học viên, cơ sở vật chất còn hạn chế. Ví dụ, chỉ khoảng 60% giáo viên và học viên hài lòng với phương pháp giảng dạy hiện tại.

  2. Mục tiêu đào tạo của trường có phù hợp với yêu cầu thực tiễn không?
    Mục tiêu đào tạo đã bám sát yêu cầu của lực lượng vũ trang, đào tạo quân nhân có phẩm chất chính trị và kỹ năng nghề nghiệp trung cấp kỹ thuật. Tuy nhiên, nhận thức của học viên về mục tiêu này còn chưa đầy đủ, cần tăng cường quán triệt.

  3. Điểm chuẩn tuyển sinh có ảnh hưởng thế nào đến chất lượng đào tạo?
    Điểm chuẩn tuyển sinh tăng rõ rệt trong giai đoạn nghiên cứu, từ đó nâng cao chất lượng đầu vào, góp phần cải thiện chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, số lượng thí sinh đăng ký còn hạn chế do nhận thức về nhiệm vụ quốc phòng chưa cao.

  4. Những giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo?
    Các giải pháp bao gồm cải tiến quản lý mục tiêu đào tạo, ổn định công tác tuyển sinh, cải tiến nội dung chương trình, đổi mới phương pháp giảng dạy và tăng cường đầu tư cơ sở vật chất.

  5. Ai là đối tượng chính hưởng lợi từ nghiên cứu này?
    Cán bộ quản lý giáo dục quân đội, giảng viên các trường kỹ thuật quân sự, nhà hoạch định chính sách giáo dục quốc phòng và sinh viên nghiên cứu chuyên ngành quản lý giáo dục.

Kết luận

  • Quản lý quá trình đào tạo tại trường THKT Hải quân đã đạt được nhiều kết quả tích cực, đặc biệt trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật có phẩm chất chính trị và tay nghề.

  • Tuy nhiên, còn tồn tại hạn chế về nhận thức mục tiêu đào tạo, công tác tuyển sinh, phương pháp giảng dạy và cơ sở vật chất.

  • Nghiên cứu đã đề xuất sáu giải pháp trọng tâm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quá trình đào tạo, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.

  • Thời gian thực hiện các giải pháp đề xuất từ 1 đến 3 năm, với sự phối hợp của Ban giám hiệu, phòng đào tạo, các khoa và các đơn vị liên quan.

  • Luận văn kêu gọi các nhà quản lý giáo dục, giảng viên và các cơ quan chức năng quan tâm, áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng trong thời kỳ mới.