Tổng quan nghiên cứu

Ngành dịch vụ thể dục thể thao, đặc biệt là lĩnh vực Fitness tại Việt Nam đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ với tỷ lệ thâm nhập thị trường tăng từ 2,1% năm 2013 lên 4,0% năm 2018 và dự kiến đạt 7,7% vào năm 2023. Với dân số trên 90 triệu người, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và hình thể ngày càng tăng, tạo ra một thị trường tiềm năng lớn cho các trung tâm Fitness. Tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng của các phòng tập cũng làm cho mức độ cạnh tranh trong ngành trở nên gay gắt hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển bền vững.

Công ty Thể dục thể thao Hoàn Hảo (Perfect Gym & Yoga), thành lập năm 2017 tại TP. Hồ Chí Minh, hoạt động trong phân khúc trung cấp với các dịch vụ chính như Gym, Yoga, Group X. Mặc dù có sự đầu tư về cơ sở vật chất và đội ngũ huấn luyện viên chuyên nghiệp, công ty vẫn đang đối mặt với nhiều thách thức như doanh thu sụt giảm, thị phần thấp (20,2% năm 2018), và cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ như AT Fitness (49,7%) và Gold Sport (30,1%).

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TDTT Hoàn Hảo, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn 2019-2024. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại trung tâm Perfect Gym & Yoga, với dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2019 và dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2016-2018. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp công ty cải thiện doanh thu, nâng cao vị thế trên thị trường và phát triển bền vững trong tương lai.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản trị kinh doanh nổi bật để phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành dịch vụ Fitness:

  • Lý thuyết cạnh tranh của Michael Porter (1980, 1985): Định nghĩa năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao hoặc chi phí thấp nhằm tăng lợi nhuận. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh (đối thủ hiện tại, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, khách hàng, sản phẩm thay thế) được sử dụng để đánh giá môi trường ngành và mức độ cạnh tranh.

  • Mô hình Chuỗi giá trị (Value Chain) của Michael Porter (1985): Phân tích các hoạt động chính và bổ trợ trong doanh nghiệp để xác định nguồn lực tạo ra giá trị và lợi thế cạnh tranh.

  • Mô hình 3 tiềm lực thành công của Rudolf Grunig & Richard Kuhn (2002): Bao gồm vị thế thị trường, lợi thế cạnh tranh trong phối thức thị trường và lợi thế cạnh tranh về nguồn lực, giúp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, nguồn lực (vật chất, phi vật chất, nhân lực), chiến lược cạnh tranh (chi phí thấp, khác biệt hóa, tập trung), và các yếu tố môi trường vĩ mô, ngành, nội bộ doanh nghiệp.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng nhằm đánh giá toàn diện năng lực cạnh tranh của Công ty TDTT Hoàn Hảo:

  • Nguồn dữ liệu:

    • Dữ liệu sơ cấp: Thu thập qua phỏng vấn sâu với 7 chuyên gia trong ngành, 7 khách hàng đã tập luyện tại các trung tâm Fitness, và khảo sát 118 khách hàng sử dụng dịch vụ tại Perfect, AT Fitness và Gold Sport.
    • Dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, sách báo, internet giai đoạn 2016-2018.
  • Phương pháp phân tích:

    • Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter để đánh giá môi trường ngành.
    • Phân tích chuỗi giá trị để xác định các hoạt động tạo ra giá trị và điểm mạnh, điểm yếu.
    • Sử dụng thang đo Likert trong bảng câu hỏi khảo sát để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố phối thức thị trường.
    • So sánh số liệu doanh thu, thị phần giữa Perfect và các đối thủ cạnh tranh.
    • Phân tích định tính từ phỏng vấn sâu để khám phá các yếu tố tạo giá trị khách hàng.
  • Timeline nghiên cứu: Thu thập dữ liệu sơ cấp từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2019; phân tích và đề xuất giải pháp áp dụng đến năm 2024.

Cỡ mẫu khảo sát 118 khách hàng được chọn ngẫu nhiên từ nhóm khách hàng đã sử dụng dịch vụ tại 3 trung tâm, đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của kết quả.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Năng lực cạnh tranh hiện tại của Perfect còn yếu kém:

    • Doanh thu năm 2018 đạt hơn 1,4 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 nhưng lợi nhuận vẫn âm hơn 1,3 tỷ đồng.
    • Thị phần chỉ đạt 20,2%, thấp hơn nhiều so với AT Fitness (49,7%) và Gold Sport (30,1%).
    • Khách hàng giảm dần, nhiều người không tái ký hợp đồng.
  2. Yếu tố phối thức thị trường quan trọng với khách hàng:

    • Thương hiệu, uy tín phòng Gym; khoảng cách từ nhà đến phòng tập; không gian rộng rãi, sạch đẹp; máy móc hiện đại; giá cả phù hợp; chương trình khuyến mãi; dịch vụ đa dạng; thái độ phục vụ của nhân viên được đánh giá cao.
    • Trong đó, 85% khách hàng cho rằng máy móc hiện đại và không gian phòng tập là yếu tố quyết định.
  3. Điểm yếu về tài chính và cơ sở vật chất:

    • Perfect có nguồn lực tài chính hạn chế, không đủ khả năng đầu tư nâng cấp thiết bị và mở rộng quy mô.
    • Máy móc nhập khẩu từ Mỹ nhưng chưa đa dạng và hiện đại bằng đối thủ (Gold Sport sử dụng Precor, AT Fitness dùng Technogym).
    • Chi phí bảo trì máy móc cao và xử lý chậm do phụ thuộc nhà cung cấp duy nhất.
  4. Hoạt động marketing và thương hiệu chưa hiệu quả:

    • Perfect chưa có chiến lược truyền thông mạnh mẽ, chưa tận dụng tốt các kênh quảng bá như mạng xã hội, sự kiện, hay hợp tác với người nổi tiếng.
    • Khách hàng nhận thức về thương hiệu còn thấp, đặc biệt tại các khu vực lân cận.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy Perfect đang đứng trước áp lực cạnh tranh lớn từ các đối thủ có thị phần và nguồn lực mạnh hơn. Sự thua kém về doanh thu và lợi nhuận phản ánh rõ ràng điểm yếu trong quản lý tài chính và chiến lược phát triển. Việc thiếu đa dạng và hiện đại trong trang thiết bị làm giảm sức hấp dẫn với khách hàng, nhất là khi thị trường Fitness ngày càng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ.

Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh cho thấy rào cản gia nhập ngành thấp, tạo điều kiện cho nhiều đối thủ mới tham gia, làm tăng sức ép cạnh tranh. Sức mạnh của người mua cũng rất lớn do khách hàng có nhiều lựa chọn và nhạy cảm với giá cả, dịch vụ. Điều này đòi hỏi Perfect phải nâng cao chất lượng dịch vụ và xây dựng thương hiệu mạnh để giữ chân khách hàng.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành, kết quả phù hợp với xu hướng chung khi các trung tâm Fitness thành công thường tập trung vào chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và dịch vụ, đồng thời có nguồn lực tài chính và marketing mạnh mẽ. Việc áp dụng mô hình chuỗi giá trị giúp Perfect nhận diện rõ các hoạt động cần cải thiện như marketing, quản lý nhân sự, và đầu tư thiết bị.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thị phần doanh thu, bảng so sánh điểm mạnh - điểm yếu giữa Perfect và đối thủ, cũng như biểu đồ mức độ quan trọng các yếu tố phối thức thị trường theo khảo sát khách hàng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đầu tư tài chính và nâng cấp cơ sở vật chất:

    • Huy động vốn từ các nguồn đầu tư, vay ngân hàng hoặc hợp tác chiến lược để nâng cấp máy móc, trang thiết bị hiện đại hơn.
    • Mục tiêu nâng cấp hoàn thành trong vòng 2 năm (2019-2021).
    • Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo công ty phối hợp với phòng tài chính.
  2. Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả và đa kênh:

    • Tăng cường quảng bá thương hiệu qua mạng xã hội, hợp tác với người nổi tiếng, tổ chức sự kiện thể thao, chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
    • Đo lường hiệu quả qua tăng trưởng lượng khách hàng mới và tỷ lệ giữ chân khách hàng hiện tại.
    • Thời gian triển khai: ngay trong năm 2019 và duy trì liên tục.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng marketing và đối tác truyền thông.
  3. Đa dạng hóa dịch vụ và nâng cao chất lượng phục vụ:

    • Mở rộng các lớp tập luyện mới như Group X, Aerobics, Zumba, kết hợp dịch vụ spa, phòng xông hơi cao cấp.
    • Đào tạo nâng cao kỹ năng cho huấn luyện viên và nhân viên phục vụ.
    • Mục tiêu tăng mức độ hài lòng khách hàng lên trên 85% trong 3 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng nhân sự và quản lý dịch vụ.
  4. Cải thiện chính sách giá và phương thức thanh toán:

    • Xây dựng các gói tập linh hoạt, giá cả cạnh tranh phù hợp với phân khúc trung cấp.
    • Áp dụng thanh toán điện tử, voucher, ưu đãi cho khách hàng thân thiết.
    • Thời gian áp dụng: trong vòng 1 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng kinh doanh và tài chính.
  5. Tăng cường quản lý và phát triển nguồn nhân lực:

    • Tuyển dụng và giữ chân huấn luyện viên có trình độ chuyên môn cao, đào tạo kỹ năng mềm và kiến thức chuyên ngành.
    • Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tích cực, khuyến khích sáng tạo và gắn bó lâu dài.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng nhân sự và ban lãnh đạo.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo và quản lý các trung tâm Fitness:

    • Hưởng lợi từ các phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh, giúp định hướng chiến lược phát triển phù hợp.
  2. Nhà đầu tư và các tổ chức tài chính:

    • Có cái nhìn sâu sắc về tiềm năng và thách thức của ngành Fitness tại Việt Nam, từ đó đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
  3. Các chuyên gia và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh và thể dục thể thao:

    • Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích và kết quả thực tiễn để phát triển các nghiên cứu tiếp theo.
  4. Sinh viên và học viên ngành Quản trị kinh doanh, Marketing, Thể dục thể thao:

    • Nắm bắt kiến thức thực tiễn về năng lực cạnh tranh trong ngành dịch vụ, áp dụng vào học tập và nghiên cứu.

Câu hỏi thường gặp

  1. Năng lực cạnh tranh là gì và tại sao quan trọng với doanh nghiệp Fitness?
    Năng lực cạnh tranh là khả năng của doanh nghiệp tạo ra sản phẩm/dịch vụ có giá trị vượt trội hoặc chi phí thấp hơn đối thủ, giúp tăng lợi nhuận và thị phần. Trong ngành Fitness, năng lực cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững giữa nhiều đối thủ.

  2. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá năng lực cạnh tranh của Perfect?
    Nghiên cứu kết hợp định tính (phỏng vấn chuyên gia, khách hàng) và định lượng (khảo sát bảng hỏi, phân tích số liệu tài chính) dựa trên mô hình 5 áp lực cạnh tranh và chuỗi giá trị của Porter.

  3. Yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến năng lực cạnh tranh của Perfect?
    Tài chính yếu kém, trang thiết bị chưa đa dạng và hiện đại, hoạt động marketing chưa hiệu quả, cùng với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ có thị phần lớn.

  4. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh?
    Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng chiến lược marketing đa kênh, đa dạng hóa dịch vụ, cải thiện chính sách giá và phát triển nguồn nhân lực.

  5. Làm thế nào để đo lường hiệu quả của các giải pháp đã triển khai?
    Qua các chỉ số như tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, thị phần, mức độ hài lòng và giữ chân khách hàng, cũng như đánh giá phản hồi từ khách hàng và chuyên gia ngành.

Kết luận

  • Năng lực cạnh tranh của Công ty TDTT Hoàn Hảo hiện còn nhiều hạn chế, thể hiện qua doanh thu thấp, lợi nhuận âm và thị phần nhỏ so với đối thủ.
  • Các yếu tố phối thức thị trường như thương hiệu, cơ sở vật chất, giá cả và dịch vụ đa dạng là những điểm cần tập trung cải thiện.
  • Phân tích dựa trên mô hình 5 áp lực cạnh tranh và chuỗi giá trị giúp nhận diện rõ các điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội phát triển.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể về tài chính, marketing, dịch vụ và nhân lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn 2019-2024.
  • Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để ban lãnh đạo công ty hoạch định chiến lược phát triển bền vững, đồng thời là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bên liên quan trong ngành Fitness.

Hành động tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi và đánh giá hiệu quả định kỳ để điều chỉnh kịp thời, đảm bảo công ty phát triển ổn định và nâng cao vị thế trên thị trường.