Tổng quan nghiên cứu

Thuế là nguồn thu chính của Ngân sách Nhà nước (NSNN), đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội. Tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ năm 2016 đến 2019, tổng số thu NSNN tăng từ 3.214 tỷ đồng lên 7.034 tỷ đồng, đạt tỷ lệ hoàn thành dự toán trên 100% mỗi năm. Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng tăng từ 68,07 tỷ đồng năm 2016 lên 132 tỷ đồng năm 2019, với tỷ lệ hoàn thành dự toán trên 100%. Tuy nhiên, tình trạng thất thu thuế TNDN vẫn diễn ra phổ biến, chủ yếu do hành vi khai sai thuế và nợ đọng thuế của người nộp thuế (NNT). Thất thu thuế TNDN gây mất cân đối thu chi NSNN, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn tỉnh.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng thất thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 2016-2019, làm rõ nguyên nhân và đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao công tác quản lý thuế, chống thất thu thuế TNDN, góp phần tăng thu NSNN và đảm bảo công bằng cho NNT. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hoạt động quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, dựa trên số liệu thực tế và khảo sát ý kiến cán bộ công chức thuế địa phương.

Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan thuế trong việc hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên ổn định và bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế, bao gồm:

  • Lý thuyết thất thu thuế: Phân loại thất thu thành thất thu thực và thất thu tiềm năng, đồng thời phân tích các nguyên nhân thất thu từ phía NNT, cơ quan thuế và chính sách thuế.
  • Mô hình quản lý thuế hiện đại: Tập trung vào các yếu tố như công tác tuyên truyền, thanh tra kiểm tra, quản lý nợ thuế, ứng dụng công nghệ thông tin và đào tạo cán bộ thuế.
  • Khái niệm chính: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), hành vi khai sai thuế, nợ đọng thuế, công tác thanh tra kiểm tra, quản lý nợ thuế, công nghệ thông tin trong quản lý thuế.

Các khái niệm này giúp phân tích sâu sắc thực trạng và nguyên nhân thất thu thuế TNDN, từ đó đề xuất giải pháp phù hợp.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp phân tích số liệu thứ cấp và khảo sát ý kiến cán bộ công chức thuế. Cụ thể:

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thu thập từ báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên, các phòng Quản lý nợ, Thanh tra Kiểm tra, Nghiệp vụ - Dự toán – Pháp chế, cùng các báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán thuế TNDN giai đoạn 2016-2019.
  • Phương pháp phân tích: Phân tích thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ, đánh giá các chỉ tiêu rủi ro thuế, phân tích cơ cấu nợ thuế và kết quả thanh tra kiểm tra thuế TNDN.
  • Khảo sát ý kiến: Thu thập ý kiến từ 50 cán bộ công chức thuế có kinh nghiệm tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế trực thuộc tỉnh Phú Yên nhằm đánh giá khách quan các nguyên nhân thất thu thuế TNDN.
  • Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích dữ liệu và khảo sát trong giai đoạn 2016-2019, đảm bảo tính cập nhật và phù hợp với thực tiễn quản lý thuế tại địa phương.

Phương pháp này giúp đảm bảo tính toàn diện, khách quan và thực tiễn trong việc đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp chống thất thu thuế TNDN.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình trạng khai sai thuế TNDN phổ biến và tăng qua các năm

    • Tỷ lệ NNT vi phạm thuế TNDN trên tổng số NNT được thanh tra kiểm tra tăng từ 62,72% năm 2016 lên 73,69% năm 2019.
    • Số thuế TNDN truy thu qua thanh tra kiểm tra tăng từ 11.340 triệu đồng năm 2016 lên 14.529 triệu đồng năm 2018, chiếm khoảng 67% tổng số thuế truy thu.
    • Số lượng NNT vi phạm thuế TNDN tăng 15,42% từ năm 2018 đến 2019, cho thấy hành vi khai sai thuế ngày càng tinh vi và phổ biến.
  2. Giảm lỗ do khai sai thuế làm thất thu thuế TNDN tăng

    • Số tiền giảm lỗ qua thanh tra kiểm tra tăng từ 22.555 triệu đồng năm 2016 lên 64.555 triệu đồng năm 2019, tương đương mức tăng hơn 185%.
    • Việc khai sai làm tăng lỗ giả tạo dẫn đến thất thu thuế TNDN tiềm ẩn lớn trong các năm nghiên cứu.
  3. Nợ đọng thuế TNDN tuy giảm về số tuyệt đối nhưng tỷ lệ nợ trên tổng thuế nợ tăng nhẹ

    • Số nợ thuế TNDN giảm từ 13.420 triệu đồng năm 2016 xuống còn 11.420 triệu đồng năm 2019, giảm khoảng 15%.
    • Tuy nhiên, tỷ lệ nợ thuế TNDN trên tổng số thuế nợ tăng từ 3,72% lên 3,78%, cho thấy áp lực nợ thuế vẫn còn đáng kể.
    • Tỷ lệ nợ thuế TNDN so với số thu thuế TNDN giảm từ 19,82% năm 2016 xuống 8,65% năm 2019, phản ánh hiệu quả quản lý nợ thuế được cải thiện nhưng vẫn còn tiềm ẩn rủi ro.
  4. Cơ cấu nợ thuế TNDN có sự biến động đáng chú ý

    • Nợ thuế trên 90 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng nợ thuế TNDN, giảm từ 61,12% năm 2016 xuống 45,71% năm 2019.
    • Nợ khó thu tăng từ 27,09% lên 48,69% trong cùng kỳ, là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ thất thu thuế TNDN ngày càng gia tăng.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy hành vi khai sai thuế TNDN là nguyên nhân chính dẫn đến thất thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Việc NNT khai giảm doanh thu, tăng chi phí không hợp lý, khai sai điều kiện ưu đãi thuế và tăng lỗ giả tạo đã làm giảm số thuế phải nộp, gây thất thu lớn cho NSNN. Số liệu thanh tra kiểm tra cho thấy tỷ lệ vi phạm thuế TNDN chiếm phần lớn trong tổng số vi phạm thuế, đồng thời số thuế truy thu và giảm lỗ tăng qua các năm, phản ánh sự phức tạp và tinh vi của hành vi vi phạm.

Mặc dù số nợ thuế TNDN giảm về mặt tuyệt đối và tỷ lệ nợ trên số thu thuế giảm, nhưng tỷ lệ nợ trên tổng số thuế nợ tăng nhẹ và nợ khó thu tăng cao là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ thất thu thuế tiềm ẩn. Điều này cho thấy công tác quản lý, đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế cần được tăng cường hơn nữa để hạn chế nợ khó thu và thất thu thuế.

So sánh với các nghiên cứu trước đây, kết quả phù hợp với nhận định rằng nguyên nhân thất thu thuế xuất phát từ cả phía NNT, cơ quan thuế và chính sách thuế còn nhiều hạn chế. Việc ứng dụng công nghệ thông tin, công tác tuyên truyền, đào tạo cán bộ và thanh tra kiểm tra chưa đồng bộ và hiệu quả chưa cao cũng góp phần làm gia tăng thất thu thuế.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ thể hiện xu hướng số thuế truy thu, tỷ lệ vi phạm thuế, cơ cấu nợ thuế và tỷ lệ nợ thuế trên số thu thuế qua các năm, giúp minh họa rõ nét thực trạng và xu hướng thất thu thuế TNDN tại địa phương.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT

    • Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, phân nhóm NNT theo ngành nghề và quy mô để nâng cao hiệu quả tiếp nhận thông tin.
    • Tổ chức tập huấn định kỳ, đặc biệt cho các DN mới thành lập, nhằm cập nhật kịp thời chính sách thuế mới.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh Phú Yên phối hợp với các Chi cục Thuế.
    • Timeline: Triển khai ngay trong năm tài chính tiếp theo và duy trì thường xuyên.
  2. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN

    • Tăng cường nhân lực cho phòng Thanh tra kiểm tra, ưu tiên lựa chọn DN có rủi ro cao dựa trên phân tích dữ liệu.
    • Áp dụng các kỹ thuật thanh tra chuyên sâu, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh vi phạm như xây dựng, kinh doanh bán lẻ, bất động sản.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Thanh tra kiểm tra Cục Thuế và các Đội kiểm tra tại Chi cục Thuế.
    • Timeline: Lập kế hoạch hàng năm, đánh giá hiệu quả định kỳ.
  3. Tăng cường quản lý, đôn đốc thu hồi nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế

    • Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nợ thuế, tập trung đôn đốc các khoản nợ trên 90 ngày và nợ khó thu.
    • Áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế nghiêm minh đối với các NNT chây ì, nhằm giảm thiểu nợ đọng thuế.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế thuế Cục Thuế tỉnh.
    • Timeline: Thực hiện liên tục, ưu tiên các khoản nợ tồn đọng lâu năm.
  4. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý thuế

    • Nâng cấp phần mềm phân tích rủi ro thuế, tích hợp dữ liệu đa chiều để phát hiện hành vi khai sai.
    • Triển khai thiết bị giám sát giao dịch mua bán lẻ, hạn chế gian lận và trốn thuế trong lĩnh vực này.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế và các đơn vị công nghệ.
    • Timeline: Lập kế hoạch nâng cấp trong 1-2 năm tới.
  5. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công chức thuế

    • Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ và công nghệ thông tin.
    • Đào tạo kỹ năng chuyên môn theo từng lĩnh vực kinh doanh đặc thù.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế phối hợp với các cơ sở đào tạo chuyên ngành.
    • Timeline: Định kỳ hàng năm, ưu tiên cán bộ mới và cán bộ làm công tác thanh tra kiểm tra.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ công chức ngành thuế

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, nguyên nhân và giải pháp chống thất thu thuế TNDN, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
    • Use case: Áp dụng trong công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý nợ thuế tại địa phương.
  2. Nhà quản lý chính sách thuế

    • Lợi ích: Cung cấp cơ sở khoa học để hoàn thiện chính sách thuế, đặc biệt là chính sách thuế TNDN.
    • Use case: Xây dựng các quy định, hướng dẫn nhằm hạn chế gian lận và thất thu thuế.
  3. Doanh nghiệp và người nộp thuế

    • Lợi ích: Hiểu rõ nghĩa vụ, quyền lợi và các quy định về thuế TNDN, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế.
    • Use case: Điều chỉnh hoạt động kê khai, nộp thuế đúng quy định, tránh vi phạm và bị xử phạt.
  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng

    • Lợi ích: Tham khảo tài liệu nghiên cứu về quản lý thuế, thất thu thuế và các giải pháp thực tiễn.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án liên quan đến lĩnh vực thuế và quản lý tài chính công.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thất thu thuế TNDN là gì và tại sao nó quan trọng?
    Thất thu thuế TNDN là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp nhưng không được thu vào NSNN do khai sai hoặc nợ thuế. Nó quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn tài chính của Nhà nước, làm giảm khả năng chi tiêu cho phát triển kinh tế xã hội.

  2. Nguyên nhân chính dẫn đến thất thu thuế TNDN tại Phú Yên là gì?
    Nguyên nhân chủ yếu gồm hành vi khai sai thuế của NNT, nợ đọng thuế, hạn chế trong công tác tuyên truyền, thanh tra kiểm tra và các quy định chính sách thuế còn lỏng lẻo.

  3. Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã làm gì để chống thất thu thuế TNDN?
    Cục Thuế đã tăng cường thanh tra kiểm tra, áp dụng phần mềm phân tích rủi ro thuế, đôn đốc thu hồi nợ thuế và tổ chức các lớp tập huấn cho NNT nhằm nâng cao nhận thức và tuân thủ pháp luật thuế.

  4. Làm thế nào để doanh nghiệp tránh vi phạm thuế TNDN?
    Doanh nghiệp cần nắm rõ chính sách thuế, kê khai trung thực, đầy đủ, tuân thủ quy định về hóa đơn chứng từ và kịp thời nộp thuế đúng hạn, đồng thời chủ động tham gia các buổi tập huấn do cơ quan thuế tổ chức.

  5. Giải pháp công nghệ thông tin có vai trò thế nào trong quản lý thuế?
    Công nghệ thông tin giúp phân tích dữ liệu lớn, phát hiện rủi ro khai sai thuế, quản lý nợ thuế hiệu quả và giám sát giao dịch mua bán lẻ, từ đó giảm thiểu gian lận và thất thu thuế.

Kết luận

  • Thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên có tỷ lệ vi phạm và thất thu cao, chủ yếu do hành vi khai sai thuế và nợ đọng thuế.
  • Số liệu thanh tra kiểm tra và nợ thuế cho thấy xu hướng tăng về số lượng vi phạm và số tiền thất thu qua các năm 2016-2019.
  • Nguyên nhân thất thu xuất phát từ cả phía NNT, cơ quan thuế và chính sách thuế còn nhiều hạn chế.
  • Các giải pháp đề xuất tập trung vào tăng cường tuyên truyền, thanh tra kiểm tra, quản lý nợ thuế, ứng dụng công nghệ thông tin và đào tạo cán bộ thuế.
  • Tiếp theo, cần triển khai đồng bộ các giải pháp này trong vòng 1-3 năm tới để nâng cao hiệu quả quản lý thuế, tăng thu NSNN và đảm bảo công bằng cho NNT.

Call-to-action: Các cơ quan thuế và nhà quản lý chính sách cần phối hợp chặt chẽ, áp dụng các giải pháp nghiên cứu để nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế TNDN, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên bền vững.