Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu dự báo nhu cầu xây dựng công trình công cộng tại Rạch Giá, Kiên Giang

2017

127
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT

ABSTRACT

MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH SÁCH CÁC HÌNH

DANH SÁCH CÁC BẢNG

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Vị trí địa lý và tình hình xây dựng CTCC trên địa bàn thành phố Rạch Giá

1.2. Công trình công cộng

1.3. Phân loại công trình công cộng

1.4. Vấn đề sử dụng đất và dân số đô thị

1.4.1. Tình hình sử dụng đất đai

1.4.2. Tình hình dân số đô thị

1.5. Thực trạng một số công trình công cộng

1.5.1. Về thực trạng công trình công viên

1.5.2. Về thực trạng công trình Bệnh viện

1.5.3. Về thực trạng công trình Thể dục thể thao công cộng

1.5.4. Về thực trạng Viện Dưỡng Lão

1.5.5. So sánh diện tích thực tế sử dụng với diện tích theo tiêu chuẩn quy định

1.6. Đánh giá chung về điều kiện phát triển của thành phố Rạch Giá

1.7. Tính cấp thiết của đề tài

1.8. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

1.9. Mục đích nghiên cứu và giới hạn của đề tài

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Xây dựng mô hình hồi quy

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Sơ đồ nghiên cứu chung

3.2. Thiết kế mẫu khảo sát

3.3. Xác định số lượng mẫu khảo sát

3.4. Phát phiếu khảo sát, thu phiếu về và thống kê mã hóa số liệu

3.5. Dữ liệu đầu vào để phân tích hồi quy nhị phân

3.6. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Phân tích, đánh giá số liệu khảo sát thực tế

4.2. Thông tin chủ hộ gia đình

4.3. Thông tin về kết quả khảo sát công trình công viên

4.4. Thông tin về kết quả khảo sát công trình thể dục thể thao công cộng

4.5. Số liệu tính toán

4.6. Kết quả từ việc xây dựng mô hình hồi quy nhị phân

4.6.1. Đối với loại công trình là Công viên

4.6.1.1. Kiểm định Wald (CV)
4.6.1.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (kiểm định Omnibus) (CV)
4.6.1.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (CV)
4.6.1.4. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình (CV)
4.6.1.5. Dự báo mô hình hồi quy Logistic (CV)

4.6.2. Đối với công trình là trung tâm thể dục thể thao công cộng

4.6.2.1. Kiểm định Wald (TDTT)
4.6.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (KĐ Omnibus) (TDTT)
4.6.2.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (TDTT)
4.6.2.4. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình (TDTT)
4.6.2.5. Dự báo mô hình hồi quy Logistic (TDTT)

4.7. So sánh kết quả tính toán từ 2 trường hợp và dự báo nhu cầu xây dựng

4.8. Đề xuất vị trí và định hướng xây dựng công viên và TT TDTT

4.9. Đề xuất phương án mô hình thiết kế công trình

4.10. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Giá trị thực tiễn

5.2. Giá trị khoa học

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tính toán dự báo nhu cầu xây dựng các công trình công cộng trên địa bàn thành phố rạch giá tỉnh kiên giang

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tính toán dự báo nhu cầu xây dựng các công trình công cộng trên địa bàn thành phố rạch giá tỉnh kiên giang

Tài liệu "Dự báo nhu cầu xây dựng công trình công cộng tại Rạch Giá, Kiên Giang" cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng và nhu cầu phát triển hạ tầng công cộng trong khu vực này. Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu xây dựng, từ đó đưa ra những dự báo cụ thể giúp các nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và các công ty xây dựng có cái nhìn rõ ràng hơn về thị trường. Những thông tin này không chỉ hữu ích cho việc lập kế hoạch dự án mà còn giúp tối ưu hóa chi phí và nguồn lực.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn thạc sĩ hay nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thi công công trình dân dụng của các công ty xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nơi bạn có thể tìm hiểu thêm về các yếu tố tác động đến chi phí thi công. Ngoài ra, tài liệu Nghiên cứu tính toán dự báo nhu cầu xây dựng các công trình công cộng trên địa bàn thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang cũng sẽ cung cấp những thông tin bổ ích và chi tiết hơn về dự báo nhu cầu xây dựng trong khu vực này. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về ngành xây dựng công trình công cộng.