Luận án tiến sĩ: Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo - Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam

Trường đại học

Đại học Ngoại Thương

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án

2021

183
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước

1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài

1.3. Kết luận về khoảng trống nghiên cứu

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

2.1. Hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

2.2. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo với vai trò là một thuật ngữ thống nhất

2.3. Khái niệm và phân loại hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

2.4. Các mô hình lý thuyết hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

2.5. Động cơ hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

2.6. Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

2.6.1. Khái niệm chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.2. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.3. Nguyên tắc chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.4. Chủ thể của chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.5. Đối tượng tác động của chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.6. Đặc trưng chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.7. Công cụ chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.8. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.9. Nhân tố tác động tới chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

2.6.9.1. Nhóm nhân tố quốc tế
2.6.9.2. Nhóm nhân tố quốc gia

2.6.10. Tiêu chí phản ánh kết quả chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

3. CHƯƠNG 3: KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI

3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc

3.1.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung Quốc

3.1.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung Quốc

3.1.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung Quốc

3.1.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung Quốc

3.2. Kinh nghiệm của Liên bang Nga

3.2.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang Nga

3.2.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang Nga

3.2.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang Nga

3.2.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang Nga

3.3. Kinh nghiệm của Malaysia

3.3.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Malaysia

3.3.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Malaysia

3.3.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHC&ĐMST của Malaysia

3.3.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Malaysia

3.4. Kinh nghiệm của Cộng hòa Liên bang Đức

3.4.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Đức

3.4.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

3.4.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Đức

3.4.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Đức

3.5. Kinh nghiệm của Liên minh châu Âu

3.5.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh Châu Âu

3.5.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh Châu Âu

3.5.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh Châu Âu

3.5.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh Châu Âu

3.6. Một số kết quả đạt được

3.7. Bài học kinh nghiệm rút ra

4. CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CỦA VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ VẬN DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ

4.1. Khái quát về chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam

4.2. Tổng quan hoạt động hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam

4.3. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST

4.4. Thực trạng tổ chức và thực thi chính sách HTQT về KHCN&ĐMST

4.5. Phân tích so sánh kết quả chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của các quốc gia và Việt Nam

4.5.1. Kết quả ước lượng mô hình đánh giá tác động

4.5.2. Đánh giá tác động điều hòa của các nhân tố tác động tới chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới GCI và GII

4.6. Định hướng hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam và một số gợi ý về chính sách

4.6.1. Xu hướng hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST trên thế giới

4.6.2. Định hướng hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam

4.6.3. Một số gợi ý về chính sách cho Việt Nam

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tóm tắt

I. Tổng quan về chính sách hợp tác quốc tế

Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệđổi mới sáng tạo là một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia. Các quốc gia trên thế giới đã nhận thức rõ ràng rằng việc hợp tác quốc tế không chỉ giúp họ tiếp cận công nghệ tiên tiến mà còn tạo ra cơ hội để phát triển bền vững. Theo báo cáo của OECD, giá trị đóng góp của khoa học công nghệ trong thương mại quốc tế đã tăng đáng kể trong những năm qua. Điều này cho thấy rằng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này là một xu hướng tất yếu. Việt Nam cũng đã có những bước đi quan trọng trong việc xây dựng và triển khai chính sách hợp tác quốc tế nhằm nâng cao năng lực khoa học công nghệđổi mới sáng tạo. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng kết quả đạt được vẫn còn khiêm tốn so với tiềm năng phát triển của đất nước.

1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế

Nghiên cứu về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học công nghệđổi mới sáng tạo đã được thực hiện rộng rãi trên thế giới. Các công trình nghiên cứu cho thấy rằng hợp tác quốc tế không chỉ giúp các quốc gia phát triển công nghệ mà còn tạo ra cơ hội để chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm. Tại Việt Nam, mặc dù đã có nhiều chính sách được ban hành, nhưng việc thực hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Các nghiên cứu trong nước chủ yếu tập trung vào việc phân tích các chính sách hiện hành mà chưa có nhiều nghiên cứu sâu về các mô hình hợp tác quốc tế thành công từ các quốc gia khác.

II. Cơ sở lý luận về chính sách hợp tác quốc tế

Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệđổi mới sáng tạo cần được xây dựng trên cơ sở lý luận vững chắc. Các khái niệm như hợp tác khoa học, đổi mới công nghệsáng tạo cần được định nghĩa rõ ràng để có thể áp dụng vào thực tiễn. Các mô hình lý thuyết về hợp tác quốc tế cũng cần được nghiên cứu để xác định động cơ và mục tiêu của các quốc gia trong việc tham gia vào hợp tác quốc tế. Việc hiểu rõ các nguyên tắc và chủ thể của chính sách sẽ giúp Việt Nam xây dựng một chính sách hợp tác quốc tế hiệu quả hơn. Đặc biệt, việc xác định các công cụ và cách thức tổ chức thực hiện chính sách là rất quan trọng để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của chính sách.

2.1. Động cơ hợp tác quốc tế

Động cơ của hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học công nghệđổi mới sáng tạo thường xuất phát từ nhu cầu phát triển nội tại của mỗi quốc gia. Các quốc gia thường tìm kiếm cơ hội để nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc tiếp cận công nghệ tiên tiến và chia sẻ kiến thức. Đặc biệt, đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, việc tham gia vào hợp tác quốc tế là một giải pháp quan trọng để rút ngắn khoảng cách về công nghệ và nâng cao năng lực khoa học công nghệ.

III. Kinh nghiệm quốc tế trong hợp tác khoa học công nghệ

Nhiều quốc gia trên thế giới đã có những kinh nghiệm thành công trong việc xây dựng và thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệđổi mới sáng tạo. Trung Quốc, Liên bang Nga, và các quốc gia châu Âu đã áp dụng nhiều mô hình khác nhau để thúc đẩy hợp tác quốc tế. Các kinh nghiệm này có thể được áp dụng vào bối cảnh Việt Nam để nâng cao hiệu quả của chính sách. Việc học hỏi từ các quốc gia đi trước sẽ giúp Việt Nam xác định được những lĩnh vực ưu tiên trong hợp tác quốc tế và xây dựng các chính sách phù hợp với thực tiễn.

3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc

Trung Quốc đã xây dựng một hệ thống chính sách hợp tác quốc tế rất mạnh mẽ trong lĩnh vực khoa học công nghệ. Chính phủ Trung Quốc đã xác định rõ mục tiêu và lĩnh vực hợp tác, từ đó tạo ra các chương trình cụ thể để thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ. Các mô hình hợp tác quốc tế của Trung Quốc không chỉ tập trung vào việc phát triển công nghệ mà còn chú trọng đến việc đào tạo nhân lực và phát triển bền vững. Kinh nghiệm này có thể là bài học quý giá cho Việt Nam trong việc xây dựng chính sách hợp tác quốc tế hiệu quả.

IV. Hàm ý cho Việt Nam

Việt Nam cần rút ra những bài học từ kinh nghiệm của các quốc gia khác để hoàn thiện chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệđổi mới sáng tạo. Việc xác định rõ mục tiêu, lĩnh vực ưu tiên và các đối tác chiến lược là rất quan trọng. Đồng thời, cần có các cơ chế hỗ trợ và khuyến khích các hoạt động hợp tác quốc tế để nâng cao năng lực khoa học công nghệ trong nước. Chính phủ cũng cần tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà khoa học và doanh nghiệp tham gia vào hợp tác quốc tế để phát huy tối đa tiềm năng của đất nước.

4.1. Đề xuất chính sách

Để nâng cao hiệu quả của chính sách hợp tác quốc tế, Việt Nam cần xây dựng một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ. Các chính sách cần được thiết kế để khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, bao gồm cả khu vực tư nhân và các tổ chức nghiên cứu. Đồng thời, cần có các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường và yêu cầu của hợp tác quốc tế. Việc tạo ra một môi trường thuận lợi cho hợp tác quốc tế sẽ giúp Việt Nam nâng cao năng lực khoa học công nghệđổi mới sáng tạo trong tương lai.

01/03/2025

Tài liệu "Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các chính sách hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, đồng thời nêu bật những kinh nghiệm thành công từ các quốc gia khác. Tài liệu này không chỉ giúp người đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc hợp tác quốc tế trong đổi mới sáng tạo mà còn đưa ra những gợi ý cụ thể cho Việt Nam trong việc phát triển các chính sách phù hợp.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các khía cạnh liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận án tiến sĩ phát triển kinh tế xã hội vùng tam giác phát triển việt nam lào campuchia, nơi bàn về sự phát triển kinh tế trong khu vực, hay Luận văn thạc sĩ luật học cơ chế hợp tác ngoại khối của asean và sự tham gia của việt nam, tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò của Việt Nam trong các cơ chế hợp tác quốc tế. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ chuyển đổi sang nền kinh tế xanh ở một số nước eu và gợi mở cho việt nam sẽ cung cấp những bài học quý giá từ các nước châu Âu trong việc chuyển đổi sang nền kinh tế bền vững. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề liên quan đến hợp tác quốc tế và phát triển bền vững tại Việt Nam.