LỜI CAM ĐOAN
1. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỞI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1.1. Khái niệm đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
1.2. Đặc điểm của đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
1.3. Phân loại việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
1.4. Sơ lược lịch sử pháp luật Việt Nam về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1.4.1. Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954
1.4.2. Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1986
1.4.3. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 1994
1.4.4. Giai đoạn từ năm 1995 đến trước khi có Bộ luật lao động năm 2012
1.4.5. Giai đoạn từ khi có Bộ Luật Lao động 2012 đến nay
1.5. Kết luận Chương 1
2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỞI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THỰC TIỄN THI HÀNH
2.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
2.2. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng
2.3. Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người lao động xác định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa phục hồi
2.4. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lí do bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục những vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc
2.5. Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
2.6. Doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế
2.7. Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã, chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp
2.8. Người lao động bị xử lí kỷ luật sa thải
2.9. Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
2.9.1. Đối với trường hợp NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định tại Điều 38 BLLĐ 2012
2.9.2. Đối với trường hợp NSDLĐ cho NLĐ thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế quy định tại Điều 44 BLLĐ 2012
2.9.3. Đối với trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ bởi NSDLĐ theo hình thức sa thải
2.9.4. Ngoài ra, nhằm bảo vệ cán bộ công đoàn trong doanh nghiệp thì việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với họ phải được người sử dụng lao động tuân thủ đúng theo Khoản 7 Điều 192 BLLĐ 2012 như sau
2.10. Trách nhiệm của người sử dụng lao động sau khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
2.10.1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật
2.10.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
2.11. Giải quyết tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
2.12. Kết luận Chương 2
3. CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỞI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
3.1. Những yêu cầu đặt ra cho việc hoàn thiện các quy định của pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
3.2. Đảm bảo hài hòa quyền lợi ích hợp pháp giữa người sử dụng lao động và người lao động
3.3. Đảm bảo tính khả thi của các quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
3.4. Đảm bảo các quy định pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động phải phù hợp với pháp luật lao động quốc tế
3.5. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả các quy định pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bởi người sử dụng lao động
3.5.1. Về các quy định pháp luật
3.5.2. Về tổ chức thực hiện
3.6. Kết luận Chương 3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO