Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Chính phủ Việt Nam, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) được xác định là khâu đột phá nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Tỉnh Quảng Nam, với diện tích 10.438 km² và dân số khoảng 1,7 triệu người năm 2016, đã và đang triển khai chính sách cải cách TTHC từ năm 2014 đến giữa năm 2019. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2014-2018 đạt 12,33%, với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho cải cách hành chính. Mục tiêu nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng thực hiện chính sách cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách này. Nghiên cứu có phạm vi từ năm 2014 đến tháng 6/2019, bao gồm các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã, với trọng tâm là các thủ tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách cải cách TTHC, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết về chính sách công và thực thi chính sách công, trong đó:
Lý thuyết chính sách công: Xác định chính sách công là chương trình hành động của Nhà nước nhằm giải quyết các vấn đề cộng đồng, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội từng thời kỳ. Chính sách cải cách TTHC là một dạng chính sách công nhằm đơn giản hóa, minh bạch hóa thủ tục, nâng cao hiệu quả quản lý hành chính.
Lý thuyết thực thi chính sách công: Quá trình chuyển hóa ý chí hoạch định chính sách thành hiện thực, bao gồm các bước xây dựng kế hoạch, tuyên truyền, phân công phối hợp, duy trì điều chỉnh, theo dõi kiểm tra và đánh giá tổng kết.
Các khái niệm chính bao gồm: thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, chính sách công, thực thi chính sách công, cơ chế một cửa và một cửa liên thông, chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), chỉ số PAPI (hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh).
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu: Sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các văn bản pháp luật, báo cáo của tỉnh Quảng Nam, các chỉ số cải cách hành chính, chỉ số PAPI, cùng với dữ liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát xã hội học bằng bảng hỏi tại Trung tâm Hành chính công và Bộ phận tiếp nhận trả kết quả ở 6 huyện, thị xã, thành phố đại diện cho các vùng đồng bằng, đô thị và miền núi.
Phương pháp phân tích: Phân tích định tính dựa trên khung lý thuyết và các văn bản pháp lý; phân tích định lượng qua thống kê mô tả các chỉ số cải cách hành chính, mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp; so sánh các chỉ số qua các năm để đánh giá xu hướng và hiệu quả thực hiện chính sách.
Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích giai đoạn 2014-2019, với khảo sát thực địa tháng 5/2019, tổng hợp và đánh giá dữ liệu đến tháng 6/2019.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực hiện kế hoạch cải cách TTHC: Tỉnh Quảng Nam đã ban hành kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, tập trung cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục ít nhất 30%, nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn lên trên 95% năm 2018. Ví dụ, năm 2017, tỉ lệ hồ sơ đúng hạn đạt 100% tại các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Tuyên truyền và phổ biến chính sách: Hơn 90% các sở, ban, ngành và địa phương đã triển khai kế hoạch tuyên truyền cải cách TTHC, tổ chức 16 lớp bồi dưỡng cho cán bộ công chức chuyên trách, đồng thời sử dụng đa dạng các hình thức truyền thông như pano, áp phích, chuyên mục truyền hình.
Phối hợp thực hiện chính sách: Các cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ trong xây dựng kế hoạch và triển khai, với vai trò chủ trì của Sở Nội vụ và Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh. Các cuộc đối thoại với doanh nghiệp được tổ chức thường xuyên để tháo gỡ khó khăn.
Chất lượng giải quyết thủ tục hành chính: Khảo sát tháng 5/2019 cho thấy 89,3% người dân hài lòng với thái độ cán bộ công chức; 87,2% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn; 97,1% người dân không phải chi thêm chi phí ngoài quy định. Tuy nhiên, 72,5% mong muốn cán bộ công chức thân thiện hơn và 23,4% phản ánh thủ tục còn rườm rà, đặc biệt ở lĩnh vực đất đai, xây dựng.
Chỉ số cải cách hành chính và PAPI: Chỉ số cải cách TTHC cấp tỉnh Quảng Nam năm 2018 đạt 43,14 điểm, xếp thứ 33/63 tỉnh, tăng so với 36,4 điểm năm 2014. Chỉ số PAPI về thủ tục hành chính cũng có xu hướng cải thiện, tuy nhiên vẫn ở mức trung bình thấp và chưa ổn định.
Thảo luận kết quả
Việc tỉnh Quảng Nam triển khai đồng bộ các bước thực hiện chính sách cải cách TTHC đã góp phần nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp. Sự phối hợp giữa các cơ quan, sự quan tâm đầu tư về nguồn lực và công nghệ thông tin là những nhân tố quan trọng thúc đẩy thành công. Tuy nhiên, vẫn tồn tại hạn chế về thái độ phục vụ của cán bộ công chức và thủ tục hành chính còn phức tạp, gây khó khăn cho người dân, nhất là ở các lĩnh vực đất đai và xây dựng. So sánh với các nghiên cứu tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, Quảng Nam còn nhiều dư địa để nâng cao chất lượng phục vụ và ứng dụng công nghệ thông tin sâu rộng hơn. Việc trình bày dữ liệu qua biểu đồ xu hướng chỉ số cải cách hành chính và bảng khảo sát mức độ hài lòng sẽ giúp minh họa rõ nét hiệu quả và các điểm cần cải thiện.
Đề xuất và khuyến nghị
Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Rà soát, cắt giảm các thủ tục rườm rà, đặc biệt trong lĩnh vực đất đai, xây dựng và hải quan nhằm giảm thời gian và chi phí cho người dân, doanh nghiệp. Thời gian thực hiện: 1-2 năm. Chủ thể: UBND tỉnh phối hợp Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nâng cao năng lực và thái độ phục vụ cán bộ công chức: Tổ chức đào tạo kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống và đạo đức công vụ cho cán bộ công chức tại các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian: liên tục hàng năm. Chủ thể: Sở Nội vụ, các địa phương.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin: Mở rộng triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các huyện, xã; xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ đồng bộ, kết nối liên thông giữa các cơ quan. Thời gian: 2-3 năm. Chủ thể: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ.
Tăng cường công khai, minh bạch và tiếp nhận phản ánh: Thiết lập kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính; công khai quy trình, thời gian giải quyết trên cổng thông tin điện tử. Thời gian: 1 năm. Chủ thể: UBND tỉnh, các sở, ngành.
Tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá: Thực hiện kiểm tra định kỳ, đánh giá chỉ số cải cách hành chính và mức độ hài lòng người dân, doanh nghiệp để kịp thời điều chỉnh chính sách và xử lý vi phạm. Thời gian: hàng năm. Chủ thể: Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Sở Nội vụ.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ, công chức các cơ quan hành chính địa phương: Nâng cao hiểu biết về quy trình, chính sách cải cách TTHC, áp dụng hiệu quả trong công tác giải quyết thủ tục hành chính.
Nhà hoạch định chính sách và quản lý nhà nước: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng, điều chỉnh chính sách cải cách hành chính phù hợp với điều kiện địa phương.
Doanh nghiệp và tổ chức xã hội: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ khi thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời có cơ sở để phản ánh, giám sát quá trình thực thi chính sách.
Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành chính sách công, quản lý công: Tài liệu tham khảo chuyên sâu về thực trạng và giải pháp cải cách thủ tục hành chính tại địa phương, phục vụ nghiên cứu và học tập.
Câu hỏi thường gặp
Chính sách cải cách thủ tục hành chính là gì?
Chính sách cải cách TTHC là chương trình hành động của Nhà nước nhằm đơn giản hóa, minh bạch hóa thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.Tỉnh Quảng Nam đã đạt được những kết quả gì trong cải cách TTHC?
Tỉnh đã giảm thời gian giải quyết thủ tục ít nhất 30%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trên 95%, mức độ hài lòng người dân đạt gần 90%, đồng thời triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiệu quả.Những khó khăn chính trong thực hiện cải cách TTHC tại Quảng Nam là gì?
Bao gồm thủ tục còn rườm rà, thái độ phục vụ của cán bộ công chức chưa thân thiện, hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin và sự đa dạng về địa bàn, dân tộc gây khó khăn trong tuyên truyền, thực thi.Làm thế nào để nâng cao hiệu quả cải cách TTHC?
Cần đơn giản hóa thủ tục, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường công khai minh bạch và kiểm tra giám sát thường xuyên.Ai là người chịu trách nhiệm chính trong thực hiện cải cách TTHC ở địa phương?
UBND tỉnh, các sở, ban ngành liên quan và chính quyền các cấp chịu trách nhiệm phối hợp triển khai, trong đó Sở Nội vụ giữ vai trò chủ trì theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện.
Kết luận
- Chính sách cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Nam đã được triển khai đồng bộ, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh.
- Các chỉ số cải cách hành chính và mức độ hài lòng người dân, doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm nghiên cứu.
- Vẫn còn tồn tại những hạn chế về thủ tục rườm rà và thái độ phục vụ cần được khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm đơn giản hóa thủ tục, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường công khai minh bạch.
- Khuyến nghị các cơ quan chức năng tiếp tục theo dõi, đánh giá và điều chỉnh chính sách để nâng cao hiệu quả cải cách trong giai đoạn tiếp theo.
Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý và cán bộ công chức cần áp dụng ngay các giải pháp đề xuất, đồng thời tăng cường phối hợp để thực hiện hiệu quả chính sách cải cách TTHC, hướng tới mục tiêu nâng cao chỉ số cải cách hành chính và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.